Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 50
Từ ngày 10 đến ngày 16-12-2021
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng những ngày cuối năm trái ngược với dự kiến ban đầu của các đại lý và đơn vị sản xuất. Nhu cầu sản phẩm thép từ thị trường xây dựng vẫn hạn chế, thị trường xây dựng khá chậm chạm trong khi dịch COVID-19 dần được kiểm soát cùng với các biện pháp giãn cách xã hội giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ổn định dần.
Nguyên nhân được các chủ đầu tư cho biết đây là thời điểm khó khăn để khởi công hay xây dựng công trình mới vì kéo dài trong 2 năm. Đa số các công trình xây dựng chỉ kết thúc trong một năm và tránh kéo dài phát sinh thêm chi phí. Cùng với đó giá bán giảm nhẹ từ 200 ngàn đồng/tấn cho các đơn hàng trong tuần qua ở các đại lý bán lẻ. Tuy vậy một số đơn vị sản xuất cũng không muốn giảm giá bán ở thời điểm này.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Việc đa số các doanh nghiệp áp dụng chiến lược chống dịch theo hướng thích ứng linh hoạt đã tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trở lại trạng thái bình thường mới, các dự án đầu tư công được đẩy mạnh tiến độ giải ngân... Đây là những cơ sở quan trọng giúp việc tiêu thụ thép có sự tăng trưởng tốt hơn so với các tháng trong quý 3 vừa qua. Tuy nhiên, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có phần chững lại trong quý 4 khi mà nhu cầu về thép giảm dần.
Thị trương xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng chậm lại do chuỗi cung cứng ổn định. Bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu ngày càng cao, các doanh nghiệp đang mở rộng tăng trưởng theo hướng tiết kiệm tối đo chi phí đầu vào nhằm hạn chế việc tăng giá bán sản phẩm nhằm giảm thời gian mua bán, thương lượng với khách hàng. Hiện tại giá bán khá cạnh tranh giữa các đơn vị có cùng loại sản phẩm, giá chênh lệch từ 200~500 ngàn đồng/tấn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Mặt hàng thép xây dựng tổng công suất của nước ta là 18 triệu tấn, trong năm 2020, sản xuất 12 triệu tấn. Trong 11 tháng vừa qua, Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 914.000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 90% so với cùng kỳ. Riêng trong tháng 11, sản lượng xuất khẩu đạt hơn 100.000 tấn, gấp 2,3 lần so với cùng kỳ. Dự kiến sản lượng xuất khẩu thép xây dựng thành phẩm cả năm 2021 của Hòa Phát sẽ vượt 1 triệu tấn, gấp đôi cùng kỳ, đóng góp gần 30% tổng sản lượng bán hàng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 666 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
688 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 687 | SD295A | |||
708 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.980 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.980 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.960 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.960 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.970 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.970 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.980 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.980 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.980 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 17.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 17.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 17.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 17.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 17.030 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 17.030 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 17.030 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 17.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 17.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 17.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 17.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-12-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.330 |
Thép cuộn Ø8 | 17.330 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.220 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.320 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.320 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.350 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá sắt thép phế liệu đầu vào sẽ tiếp tục giảm, phôi giảm cũng góp phần khiến giá thép xây dựng lắng xuống. Cụ thể, giá phế nội địa giảm 200.000-400.000 đồng/tấn, xuống còn 10,8-10,9 triệu đồng/tấn. Xu hướng giá giảm trong thời gian qua do giá phế nhập và nội địa giảm góp phần khiến các nhà thương mại e dè mua hàng và chờ đợi giá bán giảm thêm vào cuối năm 2021.
Bên cạnh đó, giá phôi tại cảng Đông Á giao dịch giảm 253.000 đồng/tấn còn 14,9 triệu đồng/tấn vào cuối tháng 11. Giá phôi nội giao dịch ở mức 14,5-15 triệu đồng/tấn, thấp hơn từ 400.000 đồng/tấn đến 1,2 triệu đồng/tấn so với thời gian trước đó.
Theo VSA, triển vọng thị trường quý IV đang chậm lại do nhu cầu trong nước thấp. Xét thị trường tiêu thụ thép dài tại thị trường trong nước, nhu cầu có tín hiệu tích cực cho các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công lớn với việc thúc đẩy đầu tư công từ chính phủ. Tuy nhiên, công trình dân dụng chưa có dấu hiệu hồi phục.
Dự báo, thị trường xây dựng vẫn cần thêm thời gian để trở lại hoạt động bình thường, nguyên nhân là do số ca lây nhiễm covid-19 vẫn tiếp tục tăng và không rõ nguồn lây nhiễm. Mặt khác, Covid-19 kéo dài nên nhiều công trình, và công trình dân dụng bị tạm thời hoãn lại đặc biệt tại khu vực phía Nam dù được tái khởi động trở lại, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,550 | -150 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,500 | -200 |
HRC SAE | Trung Quốc | 21,300 | +300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.