Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 50
Từ ngày 09 đến ngày 15 -12-2022
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong và ngoài nước nhìn chung vẫn chưa có sự cải thiện đang kể nào, với tổng lượng tiêu thụ giảm xuống mức thấp nhất từ đầu năm.
Tiêu thụ thép trong nước phục hồi nhẹ so với tháng trước nhưng thị trường xuất khẩu giảm hơn 70% so với cùng kỳ. Trên thị trường, các thương hiệu thép xây dựng trong nước như Pomina, Việt Ý, Kyoei mới đây đã đồng loạt thông báo tăng giá bán các mặt hàng thép cuộn và thép thanh vằn thêm 300~400 ngàn đồng/tấn.
Hiện giá thép xây dựng trong nước dao động quanh mức 14.3~15.2 triệu đồng/tấn, tùy loại thép và thương hiệu khi giao dịch mua hàng tại các đại lý.
Nhập khẩu thép phế liệu của thị trường trong nước đã giảm 44% trong 11 tháng đầu năm do nhu cầu thép trong nước bị kìm hãm bởi thị trường bất động sản suy yếu và nhiều nhà máy chủ động cắt giảm quy mô sản xuất. Mặt khác, các nhà máy thép của thị trường trong nước đã chủ động cắt giảm quy mô sản xuất từ tháng 9 như thép Pomina và thép Miền Nam và giảm mua phế liệu do giá thép giảm ở cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Tình hình xuất khẩu thép cũng không mấy tich cực do vướng mắc về chính cách và thủ tục liên quan đến tiêu chuẩn hàng hóa nhập khẩu.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Các nhà máy sản xuất thép trong nước còn phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... Do đó, khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 460 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
475 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 465 | SD295A | |||
483 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.320 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.320 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.280 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.280 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.280 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.280 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.280 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.280 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.280 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.280 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.280 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.290 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.290 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.290 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.290 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.290 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.290 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.290 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.290 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.290 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-12-2022 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.530 |
Thép cuộn Ø8 | 14.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.660 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.550 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.550 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.560 |
Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán 300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780 USD/tấn đến đầu năm 2023.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150 USD/tấn so với giá bán sản phầm H-beam. Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.1~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.650 |
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thị trường tiêu thụ sắt thép xây dựng trong năm 2023 vẫn duy trì sự ảm đạm theo diễn biến của thị trường bất động sản. Mặc dù vậy, các chuyên gia tin rằng có thể xuất hiện chỉ báo sớm cho sự cải thiện của ngành vào cuối năm 2023 bao gồm: giá nguyên liệu đầu vào giảm bao gồm than cốc, thép phế liệu...Hơn nữa, với việc Trung Quốc mở cửa kinh tế trở lại và đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng sẽ thúc đẩy nhu cầu thép toàn cầu phục hồi. Các gói cứu trợ thị trường bất động sản cũng được tung ra nhằm giải cứu thị trường bất động sản.
Theo các chuyên gia nhận định, đầu tư công sẽ là đòn bẩy, hỗ trợ cho tiêu thụ thép nội địa, thời điểm này rất khó có thể xảy ra vì sắp kết thúc năm 2022. Dự báo trong nửa đầu năm 2023, chính phủ đẩy mạnh đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng theo mục tiêu đảm bảo tăng trưởng kinh tế có thể hỗ trợ nhu cầu thép trong nước đặc biệt là thép xây dựng.
Giá thép nhìn chung vẫn sẽ duy trì mặc dù có những đơn vị điều chỉnh tăng nhẹ tuần trước. Nguyên nhân là do thị trường sức mua yếu cả về xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp, dự án. Sự chững lại của thị trường cũng có nguyên nhân từ chính cách thắt chặt tiền tệ kiềm chế lạm phát.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.