Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 50
Từ ngày 8 đến ngày 14-12-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường thép xây dựng tại thị trường trong nước có những chuyển biến tích cực về lượng cán ra trong khi giá bán có nhích nhẹ theo chiều hướng tăng tuần qua. Theo chu kỳ hàng năm, quý IV là thời điểm thuận lợi thực hiện các công trình xây dựng lượng tiêu thụ thép xây dựng có xu hướng tăng so với các tháng trước và đạt mức cao vào thừi điểm cuối năm. Các đơn vị sản xuất cũng đã điều chỉnh giá ban theo hướng tăng nhẹ, giá mặt hàng này đã có hai đợt tăng liên tiếp, hiện đang dao động 14,2-14.5 triệu đồng/tấn, tùy từng mặt hàng từng doanh nghiệp. Các đơn vị vẫn phải cạnh tranh về giá bán, thị phần, thị trường để duy trì có thể hoạt động sản xuất.
Giá bán thép xây dựng được điều chỉnh tăng dựa trên giá nguyên liệu như quặng, than coke, phế liệu thép, giá điện. Nhà máy phải điều chỉnh tăng giá nhằm bù lại một phần giá tăng nguyên vật liệu, mặc dù nhu cầu vẫn ở mức thấp như hiện nay. Trong thời gian tới, các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước cho rằng giá thép có thể tiếp tục tăng với biên độ nhẹ, khoảng 100-150 đồng/kg đồng thời cũng tham dò thị trường ở thời điểm cuối năm 2023.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép liên tục tăng thời gian qua chủ yếu do giá nhập các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép như than, quặng sắt, thép phế,.. chưa có dấu hiệu dừng đà tăng. Tuy vậy, giá bán thép thành phẩm tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của nguyên liệu đầu vào nên hiệu quả kinh doanh của các công ty thép xây dựng vẫn thấp, khó khăn từ việc mua nguyên liệu đầu vào đến tiêu thụ thành phẩm đầu ra. Do đó, công suất sản xuất tại các nhà máy vẫn chỉ đạt ở mức thấp, chưa thể khôi phục hoàn toàn.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
502 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 505 | SD295A | |||
515 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.130 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.130 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.130 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.130 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.130 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.130 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.130 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.130 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.130 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.010 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.010 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.010 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.010 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.010 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.010 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.010 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.010 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.010 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
13-12-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.150 |
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.160 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.160 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.130 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.160 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.110 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.110 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Tuy vậy, thị trường chưa thể trở lại mức tăng trưởng ổn định như những tháng đầu năm do nhiều yếu tố khác quan, tâm lí chờ giảm giá thêm khiến cho thị trường thép xây dựng dao dịch ảm đạm.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.450 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.450 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.450 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.450 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.320 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.320 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.450 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.420 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.5~18.7 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, tình tình tiêu thụ vẫn chưa thể khởi sắc hoàn toàn như mong đợi do vậy các chuyên gia nhận định ngành thép cần đa dạng mặt hàng và thị trường xuất khẩu, thích ứng linh hoạt với từng khách hàng của các doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn.
Giá bán vẫn có xu hướng tăng nhẹ và phục thuộc vào các nguyên liệu đầu vào là giá phế liệu nội và ngoại nhập. Hiện giá bán thép phế liệu trong nước duy trì ở mức 8.7~9.2 triệu đồng/tấn. Giá nhập khẩu vẫn có xu hướng tăng trong các tuần tới.
Dự báo nguồn cung bất động sản hồi phục và chính sách đẩy mạnh đầu tư công sẽ là động lực lớn giúp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ thép. Tuy nhiên, các dự án xây dựng sẽ được đẩy mạnh khi giá thép duy trì ở mặt bằng giá ổn định. Vì vậy, sự tăng trưởng sẽ được phản ánh sau vào thời điểm giá thép ổn định. Nhu cầu thép xây dựng sẽ tăng trưởng tốt hơn trong năm tới với đà phục hồi của thị trường bất động sản.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.