Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 52
Từ ngày 24 đến ngày 30-12-2021
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước khá nhộn nhịp trong những ngày cuối năm, lượng hàng vận chuyển khá khẩn trương từ nhà máy đến công trình xây dựng và các đại lý để phục vụ các dự án xây dựng. Nhiều đơn vị thay đổi giá bán theo từng đơn hàng mà không cố định giá bán. Mặc cho nguyên liệu thép trên thế giới đã giảm nhiệt, thì giá thép tại thị trường trong nước hiện vẫn đang ở mức cao 17.5 triệu đồng/tấn và chưa cho thấy có tín hiệu gì điều chỉnh. Thậm chí, giá thép vẫn ở mức cao trong xu hướng tăng giá mạnh của vật liệu xây dựng nói chung.
Trong nửa cuối tháng 11/2021, giá nguyên liệu thép nói chung liên tục giảm, trong đó giá thép Xây dựng cũng giảm từ 150~300 ngàn đồng/tấn tùy vào thương hiệu. Điều này được cho là sẽ khiến các doanh nghiệp thép trong nước giảm tính cạnh cạnh về giá bán thành phẩm trong thời điểm này.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Nguyên nhân của giá bán hép cao trong thời điểm hiện tại được các chuyên gia đâu ngành lý giải, dù nguyên liệu thép giảm nhiệt trên thế giới và trong khu vực, nhưng chuỗi cung ứng vẫn còn gặp không ít khó khăn, đặc biệt là khâu vận chuyển. Bên cạnh đi, nhu cầu tại thị trường trong nước tăng trở lại khi nhiều địa phương phục hồi lại sản xuất, kinh doanh. Mặc dừ trước đó, theo khuyến cáo từ cơ quan quản lý khuyến nghị các đơn vị sản xuất thép đẩy mạnh công suất, đồng thời khuyến nghị các doanh nghiệp tổ chức hệ thống phân phối hợp lý để ổn định nguồn cung trong nước, đáp ứng đủ nhu cầu thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Xuất khẩu thép xây dựng của nước ta tăng trưởng bình quân khoảng hơn 10%năm, xuất khẩu thép thành phẩm 8%/năm. Hiện nay, thép xây dựng không chỉ có mặt ở thị trường truyền thống là các nước Đông Nam Á, mà còn mở rộng ra các thị trường lớn, như châu Âu, châu Mỹ.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 666 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
688 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 687 | SD295A | |||
708 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.650 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.650 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.580 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.580 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.560 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.560 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.570 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.570 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.580 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.580 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.580 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.700 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.550 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-12-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.130 |
Thép cuộn Ø8 | 17.130 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.1 00 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.150 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.180 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.100 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.100 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, với những tín hiệu tích cực từ động lực đầu tư công và sự phục hồi ngành bất động sản trong cả nước cùng sự nới lỏng các biện pháp phòng dịch, dự báo trong năm 2022, ngành thép xây dựng được kỳ vọng sẽ tiếp tục được hưởng lợi, gặt hái được nhiều thành công hơn so với năm 2021. Tiến độ giải ngân đầu tư công sẽ được đẩy mạnh, thời gian sắp tới khi dần mở cửa sẽ đẩy nhanh tiến độ giải ngân và xây dựng hơn nhiều, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng.
Dự kiến trong thời gian tới, tiêu thụ thép cây tại thị trường trong nước vẫn duy trì nhu cầu ổn định, tín hiệu tích cực từ các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công lớn. Xu hướng giá giảm trong thời gian qua do giá phế nhập và nội địa giảm góp phần khiến các nhà thương mại e dè mua hàng vào cuối năm.
Hiện nay, ảnh hưởng từ dịch COVID-19 khiến thị trường xuất khẩu và việc giao thương, vận chuyển giữa các quốc gia gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó chi phí vận tải bằng tàu biển tăng khá nhanh trong thời gian qua mặc dù có chuyển biển giảm dần trong tuần này. Điều này khiến cho việc giao thương chững lại do chi phí vận tải tăng cao.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,600 | +50 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,200 | -300 |
HRC SAE | Trung Quốc | 20,500 | -800 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.Bản tin