Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 52/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 52

Từ ngày 23 đến ngày 29 -12-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần qua vẫn duy trì đơn hàng dự án tới các công trình, đa số lượng hàng dự án tại các công trình đã được kí kết giao nhận hàng theo tiến độ công trình hàng tháng. Trong khi đó lượng hàng giao cho các dự án mới khá khiêm tốn, lượng thép xây dựng bán ra tại các đại lý không có chuyển biến đáng kể nào đáng kể trong tuần cuối năm 2022. Giá bán hầu như không thay đổi ở thời điểm hiện tại duy trì ở mức 14.3 ~15.4 triệu đồng/tấn, giá bán sản phẩm thép xây dựng chênh lệch giữa các thương hiệu không nhiều từ 150 đến 250 ngàn đồng/tấn. Việc kinh doanh sắt thép tại là một ngành có tính chu kỳ cao, nên việc dự đoán sớm các yếu tố nguồn cung và tiêu thụ rất cần thiết với cả các nhà đầu tư và các doanh nghiệp sản xuất, tuy vậy đây là thời điểm rất khó khăn để đưa ra lịch trình cụ thể cho việc sản xuất cũng như chỉ tiêu xuất khẩu.

Theo các đơn vị sản xuất cho biết, các nhà máy có kết quả kinh doanh giảm sút do cạnh tranh về giá bán và thị phần, hiện nay đã tạm ngưng việc giảm giá. Điều này khiến thị trường trở nên bình ổn hơn, thúc đẩy việc tiêu thụ và từng bước tái tạo tồn kho cho các dự án xây dựng triển khai trong năm 2023. Bên cạnh đó, các công ty thương mại, nhà phân phối hạn chế mua vào, giao dịch mua bán chậm lại tại các đại lý mà chủ yếu nhắm đến việc thu hồi công nợ do gần cuối năm.

                                Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Việc cắt giảm sản xuất trong lúc khó khăn về đầu ra của sản phẩm thép xây dựng. Nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu chưa có dấu hiệu cải thiện sẽ tiếp tục đè nặng lên giá quặng sắt và cả giá thép. Hiện nay, nhà đầu tư và cả các doanh nghiệp sẽ cần chờ đợi sự hồi phục từ ngành xây dựng và thị trường bất động sản trong nước nói reeing và toàn cầu nói chung. Tuy nhiên, việc này lại phụ thuộc vào những yếu tố vĩ mô như các chính sách tiền tệ và cả các chính sách kích cầu của mỗi quốc gai.

Tình trạng khó khăn, thua lỗ của doanh nghiệp thép kéo dài hết quý 4 và có thể sẽ còn tiếp tục trong đầu năm 2023 do hoạt động xuất khẩu kém khả quan, cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất; các chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất, tỷ giá leo thang có thể ảnh hưởng tiêu cực tới nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong ngành thép.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

470

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

485

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

475

SD295A

       493

SD390

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.420

2

Thép cuộn Ø8

14.420

3

Thanh vằn D10

Kg

        14.380

4

Thanh vằn D12

        14.380

5

Thanh vằn D14

        14.380

6

Thanh vằn D16

        14.380

7

Thanh vằn D18

        14.380

8

Thanh vằn D20

        14.380

9

Thanh vằn D22

        14.380

10

Thanh vằn D25

        14.380

11

Thanh vằn D28

        14.380

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.500

2

Thép cuộn Ø8

14.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.390

4

Thanh vằn D12

14.390

5

Thanh vằn D14

14.390

6

Thanh vằn D16

14.390

7

Thanh vằn D18

14.390

8

Thanh vằn D20

14.390

9

Thanh vằn D22

14.390

10

Thanh vằn D25

14.390

11

Thanh vằn D28

14.390

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 28-12-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

14.530

Thép cuộn Ø8

14.530

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.580

Thép cuộn Ø8

14.580

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

14.500

Thép cuộn Ø8

14.500

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

14.510

Thép cuộn Ø8

14.510

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

14.610

Thép cuộn Ø8 MN

14.610

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.660

Thép cuộn Ø8

14.660

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.550

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.550

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.620

Thép cuộn Ø8

14.620

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

14.610

Thép cuộn Ø8

14.610

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.600

Thép cuộn Ø8

14.600

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.660

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.560

Thép cuộn Ø8

14.560

 

Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tăng nhẹ giá bán 200~300 ngàn đồng/tấn từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán 300~500 ngàn đồng/tấn tại thị trường nội địa nhưng tăng từ 5~104 tấn đối với xuất khẩu. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 780 ~ 785$/ton đến

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.150

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.150

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.300

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.300

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.400

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.400

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

19.900

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.900

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

19.900

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

19.900

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

19.900

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.900

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

16.400

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

16.400

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.300

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

16.300

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.300

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

16.300

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

16.400

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.1~19.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.600

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.600

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.650

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.650

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.650

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, ngành thép trong nước cũng đang chịu tác động từ những khó khăn như: giá nguyên liệu đầu vào cao bao gồm than cốc và thép phế, do đó nhu cầu thép toàn cầu sụt giảm, gây khó khăn cho hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp thép trong nước. Nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào của ngành thép đa phần phải nhập khẩu, như quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite… Do đó, giá thành sản phẩm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thị trường nước ngoài. Dự báo, giá bán sẽ không có nhiều biến động trong thời điểm cuối năm 2022 và đầu năm 2023 do đa số các giao dịch đã được hoàn thành trước khi bước vào các dịp nghỉ lễ dài ngày đón năm mới.

Bên cạnh đó, ngành thép có thể khởi sắc nhờ việc Trung Quốc dỡ bỏ giãn cách xã hội dự kiến vào ngày 8/1/2023 và sẽ kích thích nhu cầu thép toàn cầu, thêm vào đó việc đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng tại thị trường trong nước sẽ bù đắp phần nào cho việc thị trường bất động sản trì trệ. Mặc dù giải ngân đầu tư công được kỳ vọng sẽ tăng tốc trong những những tháng đầu năm 2023 và dự báo nhu cầu thép xây dựng trong nước sẽ tăng trưởng trong quý 1/2023.

Với nhiệu dự án được dự báo là sẽ khởi công trong những ngày đầu năm 2023, do vậy các đơn vị cũng sẵn sàng để trở lại sản xuất ổn định sau kỳ nghỉ lễ mặc dù công suất sản xuất chưa thể đạt 100% nhưng phần nào cũng làm do doanh nghiệp yên tâm khi bắt đầu một chu kỳ với những mục tiêu mới là tăng trưởng.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.