I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 10/01/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,338 đồng/USD, tăng 4 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Bước sang năm 2025, cuộc cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng lại thêm sôi động. Nhiều nhà băng, trong đó mới nhất có KienlongBank và VietBank đã đồng loạt tăng lãi suất huy động, cao nhất lên tới 6.1%/năm.
Từ đầu tháng 1/2025, đã có 7 ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động, bao gồm Eximbank, Agribank, Bac A Bank, MBV, ABBank, NCB, SeABank, KienlongBank và VietBank.
II. Hàng nhập khẩu tuần 02
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 14,315.960 |
THÉP TẤM | 3,311.020 |
TÔN NGUỘI | 2,931.360 |
TÔN NÓNG | 57,843.829 |
TÔN MẠ | 134.676 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 02
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 455-457 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 470 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 522.50 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Malaysia | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 475 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 457 | CFR |