I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 3/2 ở mức 23.606 đồng, tăng 1 đồng so với mức công bố tuần trước.
Lãi suất: Theo dữ liệu từ FiinGroup, tỷ giá VND/USD đã mạnh lên khoảng 5% kể từ đầu tháng 12, đồng thuận với các đồng tiền trong khu vực do Fed giảm tốc độ tăng lãi suất và Trung Quốc mở cửa trở lại.
FiinGroup cho rằng NHNN có thể áp dụng cách tiếp cận chờ đợi trước khi thực hiện các đợt tăng lãi suất tiếp theo. Tuy nhiên, vẫn có những rủi ro rằng Fed có thể tiếp tục quan điểm “diều hâu” với tốc độ tăng lãi suất hoặc lạm phát có thể vẫn tăng trên ngưỡng 4.5% trong một thời gian dài do Trung Quốc mở cửa trở lại.
Do đó, FiinGroup hiện duy trì kịch bản cơ sở là tăng lãi suất 50 điểm cơ bản vào năm 2023, mặc dù khả năng tăng đã chậm lại hơn. Dự báo tỷ giá VND/USD sẽ đạt 22,900 vào cuối năm 2023 (dự báo trước đó là 24,200đồng).
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Thị trường thép nội địa Việt Nam mạnh lên sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán với giá thanh cốt thép tăng 13 USD/tấn vào ngày 30/1. Nhưng lợi nhuận của các nhà sản xuất thép vẫn bị giảm do giá chào phế liệu tăng mạnh hơn ở mức khoảng 15 USD/tấn. Ngoài ra, nhiều người thu mua phế liệu cũng tỏ ra thận trọng khi thu mua phế liệu sau khi thị trường thép Trung Quốc tiếp tục dịu lại trong ngày.
HMS 1/2 50:50 Hong Kong được chào ở mức 440 USD/tấn cfr Việt Nam và H2 của Nhật ở mức 450-460 USD/tấn cfr. Giá chào hàng HMS 1/2 80:20 hàng rời biển sâu ở mức 460 USD/tấn cfr nhưng ý tưởng về giá của người mua Việt Nam đối với H2 chỉ ở mức 440 USD/tấn cfr, tăng 5 USD/tấn so với một tuần trước.
Trước nhu cầu phế liệu nhập khẩu tăng nhanh, các nhà máy Việt Nam đã tăng giá phế liệu trong nước thêm 400 đồng/kg (17 USD/tấn) hôm qua, đưa giá phế liệu có độ dày 1-3mm ở miền nam Việt Nam lên 390-400 USD/tấn cfr, mà những người tham gia thị trường cho biết vẫn để lại nhiều dư địa so với phế liệu vận chuyển bằng đường biển.
III. Hàng nhập khẩu tuần 05
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 9,266.613 |
TÔN MẠ | 7,792.414 |
THÉP TẤM | 7,384.129 |
THÉP HÌNH | 2,227.005 |
TÔN NGUỘI | 825.821 |
TÔN NÓNG | 92,279.590 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 05
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 640-660 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 680 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 685 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 660 | CFR |
HRS Q355 | Trung Quốc | 670 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 675 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 660-670 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 655-670 | CFR |