I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 11/2 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.090 VND/USD, tăng 13 đồng so với trước lễ tết âm lịch.
Niêm yết giá USD tại Vietcombank ở mức 22,500 – 22,810 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh niêm yết ở mức 22,535 – 22,815 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại tăng nhẹ trong tháng 1/2022 ở hai kỳ hạn 6 và 12 tháng.
Cụ thể, trung bình lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng tăng 0.03 và tăng nhẹ 0.002 điểm phần trăm, lần lượt lên mức 4.79% và 5.552% vào cuối tháng 1. Mặc dù vậy, so với cùng kỳ năm 2021, lãi suất trung bình 6 tháng và 12 tháng hiện nay đang giảm lần lượt 0.13 và 0.12 điểm phần trăm.
Theo các chuyên gia của BVSC, trong các tháng đầu năm, mức lạm phát thấp sẽ tiếp tục hỗ trợ cho việc Ngân hàng Nhà nước duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng cho các tháng đầu năm 2022 để kích thích nền kinh tế hồi phục.
Tuy nhiên, trong thời gian tới áp lực lạm phát sẽ cao hơn khi giá nhiều loại nguyên vật liệu đã đang có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt là giá xăng dầu, cùng triển vọng mở cửa lại toàn bộ nền kinh tế.
BVSC đánh giá mặt bằng lãi suất năm 2022 khó giảm thêm so với cuối năm 2021 và nhiều khả năng sẽ tăng nhẹ trở lại (quanh 0.25%-0.5%).
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào bán phế liệu cho Việt Nam phục hồi lên mức 540-550 USD/tấn cfr đối với H2 và 600-610 USD/tấn đối với HS và shindachi. Giá chào hàng rời biển sâu tăng lên khoảng 570 USD/tấn cfr cho HMS 1/2 80:20 sau khi chứng kiến giá Nhật Bản tăng mạnh. Mức chênh lệch giá chào – giá thầu vẫn còn rộng do giá thép thành phẩm không thể bắt kịp đà tăng của chi phí nguyên liệu đầu vào.
Các nhà sản xuất thép Việt Nam đã công bố giá nội địa tăng trong tuần này, với phế liệu có độ dày 1-3mm ở miền Nam Việt Nam vào khoảng 480 USD/tấn hôm thứ tư. Giá phế liệu trong nước cạnh tranh hơn so với giá phế liệu nhập khẩu và giá trong nước dự kiến sẽ tiếp tục tăng.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 89,391.060 |
TÔN NGUỘI | 2,449.364 |
SẮT KHOANH | 149.825 |
THÉP HÌNH | 912.924 |
SẮT ĐƯỜNG RAY | 105.520 |
TÔN MẠ | 6,722.713 |
THÉP ỐNG | 50.852 |
THÉP TẤM | 28,506.497 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 845 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 870-875 | CFR |
HRP Q345 | Trung Quốc | 930 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ, Trung Quốc | 860 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,500 | +500 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,500 | +1,500 |