I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 18/2 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,113 VND/USD, tăng 36 đồng so với cuối tuần trước.
Giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22,620 – 22,930 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh niêm yết ở mức 22,640 – 22,920 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Sự mở cửa và hồi phục của nền kinh tế và đặc biệt là nhu cầu thanh toán tăng lên dịp lễ Tết Nguyên đán, là những nguyên nhân khiến áp lực thanh khoản hệ thống có phần căng thẳng hơn trong thời gian qua. Điều này kéo theo lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm và 1 tuần có thời điểm vượt lên trên 3%/năm - mức cao nhất trong gần 2 năm trở lại đây.
Mặt bằng lãi suất liên ngân hàng tiếp tục tăng mạnh với kỳ hạn qua đêm và 1 tuần, đặc biệt từ ngày 27/1 - 9/2/2022, lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn qua đêm và 1 tuần có diễn biến tăng mạnh, ở mức lần lượt là 0,9% và 1,19%, lên mức 3,32% và 3,39%/năm. Thống kê cho thấy, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã đạt mức cao nhất trong gần 2 năm trở lại đây.
Sau khi đạt định trong gần 2 năm, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã điều chỉnh giảm nhẹ. Thời điểm kết thúc tuần từ ngày 7-11/2, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã giảm về mức 3,08%/năm và 1 tuần ở 2,99%/năm.
Lý giải sức nóng trên thị trường liên ngân hàng, BVSC cho rằng: “Sự mở cửa và hồi phục của nền kinh tế và đặc biệt là nhu cầu thanh toán tăng lên khi dịp lễ Tết nguyên đán tới gần là nguyên nhân khiến thanh khoản thị trường có phần căng thẳng hơn trong thời gian vừa qua”.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào bán H2 cho Việt Nam duy trì ổn định trong tuần ở mức khoảng 565 USD/tấn cfr, nhưng tăng 10-15 USD/tấn so với tuần trước.
Mức chào mua H2 từ Việt Nam vẫn dưới 540 USD/tấn cfr trong bối cảnh thị trường thép Trung Quốc đầy biến động. Các nhà máy Việt Nam cần bán phôi thép với giá 700 USD/tấn fob để có lãi dựa trên các chào giá H2 mới nhất. Có thể các nhà máy sẽ chấp nhận mua giá cao hơn khi nhu cầu tiêu thụ thép phục hồi.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 67,361.306 |
SẮT KHOANH | 1,118.792 |
THÉP TẤM | 15,556.658 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 815 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 841 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 825 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 851 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 850 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 900 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,450 | -50 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,300 | -200 |