I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 14/02/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,562 đồng/USD, tăng 137 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất huy động tại nhiều ngân hàng tiếp tục tăng nhẹ ở các kỳ hạn dài, trong khi các kỳ hạn ngắn vẫn giữ nguyên mức cũ.
BIDV vừa tăng 0.1% lãi suất cho các kỳ hạn từ 24 - 36 tháng, đạt mức 4.8%/năm.
đã áp dụng mức lãi suất đặc biệt cao lên đến 9%/năm cho các kỳ hạn từ 12 đến 13 tháng, nhưng điều kiện là khách hàng phải gửi số tiền lớn. PVcomBank hiện đang dẫn đầu với lãi suất lên đến 9%/năm cho kỳ hạn này, yêu cầu số dư tối thiểu 2,000 tỷ đồng khi gửi tại quầy.
II. Hàng nhập khẩu tuần 07
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 1,217.069 |
THÉP TẤM | 8,578.013 |
THÉP ỐNG | 1,022.448 |
THÉP CÂY | 1,101.550 |
TÔN KHÔNG GỈ | 1,180.570 |
THÉP HÌNH | 519.929 |
TÔN NÓNG | 19,081.057 |
TÔN NGUỘI | 1,288.625 |
TÔN MẠ | 1,480.106 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 07
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 465 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 480 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc, Nhật Bản | 490-495 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 470 | CFR |