I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 25/2 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,146 VND/USD, tăng 33 đồng so với cuối tuần trước.
Tại Vietcombank, niêm yết đồng USD ở mức 22,670 – 22,980 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh niêm yết ở mức 22,700 – 22,980 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Thị trường kỳ vọng lãi suất huy động đã chạm đáy và sẽ nhích tăng trong nửa cuối năm 2022. Mức tăng dự kiến 0.2-0.25% cho nhóm NHTM Nhà nước.
SSI cho rằng, trong thời gian qua, biểu lãi suất huy động đã được điều chỉnh tăng, đặc biệt dành cho khối khách hàng cá nhân nhằm thu hút lượng tiền gửi dư thừa, trong bối cảnh tín dụng đang tăng trưởng nhanh hơn nhiều so với huy động tạo áp lực lên hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Cho đến thời điểm hiện tại, nhiều chuyên gia đồng quan điểm rằng, rủi ro lớn nhất với diễn biến lãi suất năm 2022 là lạm phát và giá dầu, đặc biệt là biến số giá dầu leo thang trước diễn biến căng thẳng địa chính trị của Ukraine.
Rủi ro ngắn hạn trong 1-3 tháng với lạm phát và lãi suất của Việt Nam có thể do vấn đề giá xăng dầu, ảnh hưởng từ yếu tố địa chính trị, tạo ra các dao động mạnh.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào bán phế H2 Nhật vào Việt Nam tuần này tiếp tục nhích nhẹ 5-10 USD/tấn, đạt 560-575 USD/tấn cfr và không có thỏa thuận do người mua muốn chờ kết quả đấu thầu của Hàn Quốc đối với phế Nhật Bản.
Kết quả của cuộc đấu thầu này có thể sẽ tác động đến hướng giá trong ngắn hạn đối với phế liệu Nhật Bản. Giá phế liệu từ Nhật Bản đã tăng quá cao đối với người mua Việt Nam, những người hy vọng rằng giá thầu từ Hàn Quốc thấp hơn sẽ gây ra sự điều chỉnh giá trên thị trường phế liệu đường biển.
Hàng vụn đóng trong container của Mỹ được chào bán với giá 545-550 USD/tấn cfr Việt Nam nhưng không có nhu cầu.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NGUỘI | 73.415 |
TÔN MẠ | 505.817 |
TÔN NÓNG | 53,763.934 |
SẮT KHOANH | 3,524.488 |
THÉP TẤM | 1,272.610 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 845 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 860-870 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 920 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,600 | +150 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,900 | -400 |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 21,500 |
|