I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Ngày 4/3, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23,164 VND/USD, tăng 13 đồng so với mức niêm yết cuối tuần trước.
Tại ngân hàng thương mại Vietcombank, tỷ giá niêm yết ở mức 22,670 – 22,980 VND/USD (mua vào - bán ra).
Cùng thời điểm này tại BIDV, giá đồng bạc xanh không đổi niêm yết ở mức 22,700 – 22,980 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Trong năm 2022, yếu tố lạm phát có thể sẽ buộc các ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất huy động. Đây là đánh giá của Công ty chứng khoán Bảo Việt trong báo cáo mới phát hành.
Cụ thể, Bảo Việt cho rằng áp lực lạm phát sẽ cao hơn khi giá nhiều loại nguyên vật liệu đang có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt là giá xăng dầu, cùng triển vọng mở cửa lại toàn bộ nền kinh tế. Áp lực này có thể sẽ khiến nhiều ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất huy động.
Tuy nhiên, Bảo Việt cũng cho biết hiện lãi suất liên ngân hàng tiếp tục giảm, trong khi lãi suất huy động đi ngang.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá phế liệu nội địa của Việt Nam cạnh tranh hơn so với giá bán chỉ định H2 nhập khẩu ở mức 620 USD/tấn cfr. Mức giá thầu cao nhất cho nguyên liệu nhập khẩu là 605 USD/tấn cfr, tương đương với khoảng 6,500 yên/tấn fob Nhật Bản. Một số nhà máy có lượng hàng tồn kho thấp sẽ phải bổ sung hàng từ thị trường đường biển do nguồn cung trong nước không đủ.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 196.175 |
TÔN MẠ | 159.280 |
TÔN NGUỘI | 103.320 |
TÔN NÓNG | 78,417.275 |
SẮT KHOANH | 6,251.522 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 880 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 920 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 930 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,850 | +1,850 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,600 | +400 |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 23,500 | +300 |