I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 07/3/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,738 đồng/USD, tăng 42 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng về kiểm soát lãi suất, nhiều ngân hàng đã nhanh chóng điều chỉnh lãi suất huy động. Theo thống kê mới nhất từ Ngân hàng Nhà nước, hiện đã có 12 ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi với mức giảm từ 0.1-0.7%/năm và ở hầu hết các kỳ hạn.
Trong bối cảnh chính sách tiền tệ linh hoạt nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, nhiều ngân hàng thương mại đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở các kỳ hạn khác nhau.
BVBank, MSB, VietBank, SaiGonBank, KienlongBank, VIB, BaoViet Bank, Bắc Á Bank, VietABank, PGbank, Eximbank và LPBank đều ghi nhận mức giảm từ 0.1% đến 0.7%/năm, tập trung chủ yếu ở các kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng.
II. Hàng nhập khẩu tuần 10
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 2,843.950 |
THÉP TẤM | 22,476.698 |
THÉP HÌNH | 2.208.036 |
THÉP ỐNG | 152.014 |
THÉP CÂY | 264.488 |
TÔN MẠ | 336.505 |
TÔN NGUỘI | 245.005 |
TÔN NÓNG | 68,824.564 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 10
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 475 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 490-495 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC A36 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 475 | CFR |