I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 15/3 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23,967 đồng/USD, giảm khoảng 50 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo số liệu mới nhất được NHNN công bố, lãi suất VND bình quân liên ngân hàng tại kỳ hạn qua đêm (kỳ hạn chính chiếm khoảng 90-95% giá trị giao dịch) đã tăng lên 1.47% trong phiên 13/3 từ mức 0.76% ở phiên 11/3 và 0.77% vào cuối tuần trước.
Tương tự, lãi suất hầu hết kỳ hạn chủ chốt khác cũng bật tăng so với cuối tuần trước. Chẳng hạn, kỳ hạn 1 tuần tăng từ 1% lên 1.68%; kỳ hạn 2 tuần tăng từ 1.47% lên 1.81%; kỳ hạn 3 tháng tăng từ 2.54% lên 3.06%; kỳ hạn 6 tháng tăng từ 4.12% lên 4.56%.
Lãi suất liên ngân hàng tăng mạnh sau khi NHNN có 4 phiên hút ròng VND thông qua kênh tín phiếu.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Trên thị trường phế thép nhập khẩu, người mua Việt Nam nhắm tới mức giá 370 USD/tấn cfr hoặc thấp hơn cho H2, với giá chào ở mức 380 USD/tấn cfr. Thị trường phế liệu nội địa Việt Nam đã giảm khoảng 8 USD/tấn trong tuần này, gây thêm áp lực lên giá phế liệu nhập khẩu.
III. Hàng nhập khẩu tuần 11
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 8,767.334 |
TÔN NÓNG | 1496,409.425 |
THÉP TẤM | 1,734.592 |
THÉP HÌNH | 94.076 |
TÔN MẠ | 3,121.395 |
THÉP CÂY | 1,470.994 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 11
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 550-565 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 517.5 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 525 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 542 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 575 | CFR |