I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 07/3/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,738 đồng/USD, tăng 42 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Với động thái nhập cuộc hạ lãi suất huy động của gần 20 ngân hàng sau những chỉ đạo quyết liệt, xuyên suốt từ Thủ tướng Chính phủ. Mặt bằng lãi suất trên thị trường hiện nay đã lùi về mức thấp kỷ lục giai đoạn cuối năm 2023.
Chỉ trong 2 tuần gần đây, ngân hàng đã có 3 lần điều chỉnh lãi suất huy động các kỳ hạn, đưa lãi suất tiền gửi các kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng ở mức 3.5%/năm, 6-12 tháng 5.2 – 5.3%/năm. Tính chung từ đầu năm, mặt bằng lãi suất huy động tại ngân hàng đã giảm xấp xỉ 1%.
II. Hàng nhập khẩu tuần 11
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 11,072.376 |
THÉP TẤM | 707.446 |
CUỘN GÂN | 1,293.260 |
TÔN BĂNG | 4991.620 |
TÔN MẠ | 6,153.603 |
TÔN NGUỘI | 582.536 |
TÔN NÓNG | 92,001.293 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 11
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 480 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 495-500 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 530-540 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 530 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 510-520 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 520 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |