I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 25/3 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.151 VND/USD, tăng 8 đồng so với cuối tuần trước.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng là 23,845 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,456 VND/USD.
Lãi suất: Phía Ngân hàng đã thông báo áp dụng lãi suất cho vay tăng thêm từ 0.5 - 1 điểm % so với năm ngoái. Với mức lãi vay hiện tại, doanh nghiệp vẫn chấp nhận được nhưng nếu tiếp tục tăng trong thời gian tới sẽ rất khó khăn.
Báo cáo phân tích của Công ty Chứng khoán SSI cho thấy lãi suất huy động dành cho DN đã nhích lên tại một số NH lớn như MB, Techcombank với mức tăng 0.2 điểm % ở các kỳ hạn trên 6 tháng. Từ đầu tháng 2-2022, nhiều NH thương mại khác đã điều chỉnh biểu lãi suất huy động theo hướng tăng ở các kỳ hạn thêm khoảng 0.1 – 0.2 điểm %. Việc này có thể gây áp lực lên lãi suất cho vay.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Người mua Việt Nam ngần ngại trước tình hình giá cả tăng cao trên thị trường đường biển. Mức khả thi của người mua ổn định so với tuần trước là dưới 610 USD/tấn cfr đối với H2 và khoảng 655 USD/tấn cfr đối với HS và shindachi. Tuy nhiên, các mức này không khả thi đối với các thương nhân Nhật Bản.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 205.240 |
TÔN NÓNG | 87,367.309 |
SẮT KHOANH | 4,168.242 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 868-875 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 868 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 915-925 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 21,100 | -500 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,400 | -200 |