I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 22/3/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,005 đồng/USD, tăng 38 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất tại nhiều ngân hàng đăng trái chiều nhau sau khi Eximbank báo tăng lãi suất huy động. Trong khi đó, một số ngân hàng khác như: TPBank, CBBank, OceanBank lại thông báo giảm lãi suất.
Như vậy, kể từ đầu tháng 3 đã có 23 ngân hàng thương mại thông báo giảm lãi suất huy động. Trong đó, BaoViet Bank, GPBank, BVBank, PGBank đã 2 lần giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Người mua Việt Nam thụ động trước phế liệu Nhật Bản trong tuần này do thị trường thép trong nước của họ vẫn có xu hướng giảm, với giá bán thép thanh giảm khoảng 8 USD/tấn vào cuối tuần trước và nhiều nhà máy giảm giá phế liệu trong nước với số tiền tương tự trong tuần này.
III. Hàng nhập khẩu tuần 12
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 3,411.708 |
TÔN NÓNG | 23,660.415 |
THÉP TẤM | 2,565.559 |
TÔN KHÔNG GỈ | 1,385.555 |
THÉP ỐNG | 712.874 |
TÔN NGUỘI | 194.160 |
THÉP CÂY | 3,720.088 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 12
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 535 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 565 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 535 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 540 | CFR |
HRP A572 | Trung Quốc | 598 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 570 | CFR |