I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 21/3/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,807 đồng/USD, tăng 69 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Trong vòng một tháng qua, 23 ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi từ 0.1 đến 1%, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Một số ngân hàng thực hiện các đợt giảm mạnh, chẳng hạn BVBank hạ lãi suất từ 0.1% đến 0.4% đối với tiền gửi tại quầy và online. Tương tự, MSB giảm khoảng 0.2% ở nhiều kỳ hạn, trong khi Kienlongbank đã ba lần điều chỉnh trong tháng qua, giảm từ 0.4% đến 1% với tiền gửi trực tuyến và từ 0.2% đến 0.3% với tiền gửi tại quầy.
Hiện tại, GPBank là ngân hàng duy nhất áp dụng lãi suất từ 6% trở lên cho tiền gửi dưới 1 tỷ đồng kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó, các ngân hàng khác như BVBank, BaoVietBank, BacABank và HDBank chỉ duy trì lãi suất trên 6% đối với các kỳ hạn dài hơn.
Đáng chú ý, đây là lần đầu tiên sau gần một năm, các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất tiết kiệm. Động thái này diễn ra sau chỉ đạo quyết liệt từ Thủ tướng, yêu cầu thanh tra và kiểm tra các trường hợp tăng lãi suất huy động trước đó.
II. Hàng nhập khẩu tuần 12
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 11,030.282 |
THÉP TẤM | 8,118.897 |
THÉP HÌNH | 516.321 |
THÉP CÂY | 4,208.138 |
TÔN MẠ | 2,249.275 |
TÔN NGUỘI | 2,471.612 |
TÔN NÓNG | 34,776.740 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 12
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 470-475 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 515 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 476-480 | CFR |