I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 28/3/2025 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,846 đồng/USD, tiếp tục tăng 39 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất tiền gửi tiếp tục hạ nhiệt. Thống kê mới nhất của Ngân hàng Nhà nước cho thấy, trong vòng 1 tháng qua đã có 24 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Mức giảm lãi suất tiền gửi từ 0.1 – 1.05 điểm % tùy từng kỳ hạn.
Dự báo mới nhất về lãi suất, các chuyên gia của Standard Chartered cho hay, Chính phủ Việt Nam đã điều chỉnh mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2025 lên ít nhất 8%, với kỳ vọng lạm phát ở mức 4.5 - 5% nhằm tạo dư địa cho việc thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt. Triển vọng tăng trưởng mạnh hơn có thể giúp duy trì lãi suất thấp trong ngắn hạn.
II. Hàng nhập khẩu tuần 13
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 4,815.707 |
THÉP TẤM | 13,631.364 |
THÉP CÂY | 303.000 |
TÔN MẠ | 14,999.506 |
THÉP BĂNG | 4,988.200 |
THÉP ỐNG | 660.399 |
TÔN NGUỘI | 2,641.546 |
TÔN NÓNG | 80,552.640 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 13
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRP Q235 | Trung Quốc | 505-510 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 500-505 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 520 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 475-485 | CFR |