I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 8/4 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,101 VND/USD, nhích 6 đồng so với tuần trước.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng là 23,794 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,407 VND/USD.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Người mua Việt Nam không mặn mà với phế liệu do doanh số bán thép đang trầm lắng và giá các loại nguyên liệu thô khác đang chịu áp lực. "Giá phế liệu vẫn ở mức cao, nhưng giá thành phẩm không cao như vậy", một người mua cho biết. Một nhà sản xuất thép cây hàng đầu tại Việt Nam được cho là sẵn sàng đàm phán các chào bán xuất khẩu thép cây của mình, vì nhu cầu của Châu Á chậm.
Các nhà máy Việt Nam tăng nhẹ giá thu mua phế liệu trong nước để thúc đẩy nguồn cung trong nước nhằm tránh xa phế liệu nhập khẩu. Phế liệu đóng trong container của Mỹ được bán với giá 600 USD/tấn cfr tại Việt Nam cho P&S và 570 USD/tấn cho HMS 1/2 80:20 trong tuần này.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 30,242.930 |
THÉP TẤM | 3,745.915 |
TÔN MẠ | 40.465 |
THÉP CÂY | 629.822 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 880-900 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 978-900 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 935-945 | CFR |
HRC SAE1006 | Kazakhstan | 920 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,700 | -300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,800-22,200 | -300 |