I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 05/4/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,038 đồng/USD, tăng 35 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Sau hơn hai tháng giữ nguyên lãi suất huy động, Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) bất ngờ điều chỉnh tăng từ hôm nay 5/4, đồng thời giảm “lãi suất đặc biệt” cho khách hàng VIP. Đây là ngày thứ hai liên tiếp có nhà băng tăng lãi suất huy động. Trước đó ngày 4/4, Ngân hàng HDBank tăng 0.2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 12-18 tháng.
Tại Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank), ngân hàng giảm 0.5 điểm phần trăm các kỳ hạn tiền gửi từ 1-2 tháng, và giảm 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 3-36 tháng.
Ngoài Dong A Bank và MSB, lãi suất tại các ngân hàng còn lại không thay đổi trong sáng 05/4.
Như vậy, tháng 4 này đã có 6 ngân hàng giảm lãi suất huy động là Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank.
Trong khi 2 ngân hàng tăng lãi suất là HDBank và MSB. Trước đó, 4 ngân hàng tăng lãi suất trong tháng 3 là SHB, Saigonbank, Eximbank, và VPBank.
II. Hàng nhập khẩu tuần 14
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 77,867.273 |
THÉP TẤM | 2,071.953 |
TÔN KHÔNG GỈ | 1,099.540 |
SẮT KHOANH | 7,759.091 |
THÉP DẦM | 284.974 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 14
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
Băng cán nóng SS400 | Trung Quốc | 502-507 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 555 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 550 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 550-555 | CFR |
HRC SPHC | Trung Quốc | 508 | CFR |