I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD ngày 15/4 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,106 VND/USD, tăng 5 đồng so với tuần trước. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần các ngân hàng áp dụng là 23,801 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,401 VND/USD.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Người mua Việt Nam không quan tâm đến phế liệu Nhật Bản trong tuần này do các chào hàng từ Mỹ cạnh tranh hơn.
Chào giá H2 của Nhật ở mức 610-620 USD/tấn cfr, và giá HS ở mức 645-655 USD/tấn cfr. Giá thầu chỉ định cho HS thấp hơn đáng kể ở mức 630 USD/tấn cfr và các nguồn thương mại cho biết điều này khiến việc ký kết bất kỳ giao dịch nào trở nên khó khăn.
Giá chào hàng rời biển sâu bờ Tây Mỹ đã giảm xuống 620-625 USD/tấn cfr tại Việt Nam trong tuần này từ 630 USD/tấn vào cuối tuần trước, nhưng giá mục tiêu của người mua đứng dưới 620 USD/tấn. Các chào bán container đã giảm xuống còn 565 USD/tấn cfr đối với HMS 1/2 80:20 và 595 USD/tấn cfr đối với PNS. Một số giao dịch có thể được thực hiện ở mức 560 USD/tấn đối với HMS 1/2 80:20 đóng trong container.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 28,915.483 |
SẮT KHOANH | 8,420.414 |
TÔN LẠNH | 4,535.265 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 865 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 905 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 855 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 910-915 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 20,800 | +100 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,100 | +100 |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 23,000 |
|