I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 14/4 ở mức 23,634 đồng, tăng 28 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Vào ngày 19 vừa qua, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND giảm mạnh 0.32 – 0.7 % ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống so với phiên trước đó.
Cụ thể, lãi suất qua đêm 4.43%; 1 tuần 4.65%; 2 tuần 4.9% và 1 tháng 5.2%.
Trong khi đó, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD giảm 0.01 % ở các kỳ hạn ngắn trong khi đi ngang ở các kỳ hạn 2 tuần và 1 tháng.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Tại Việt Nam, giá chào hàng số lượng lớn nhỏ H2 nói chung là khoảng 405 USD/tấn so với giá thầu dự kiến khoảng 380 USD/tấn, giảm 10-15 USD/tấn so với tuần trước.
"Hiện tại không có hứng thú mua, đặc biệt là khi có khoảng cách lớn như vậy giữa giá phế liệu trong nước và đường biển," một người bán cho biết. "Có lẽ chúng ta sẽ thấy nhiều mối quan tâm hơn đối với phế liệu đường biển khi khoảng cách giá thu hẹp."
Giá phế liệu nội địa ở miền nam Việt Nam ở mức khoảng 362-375 USD/tấn, đánh dấu mức giảm tổng cộng 38.30 USD/tấn kể từ cuối tháng 3.
III. Hàng nhập khẩu tuần 16
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 3,776.916 |
THÉP TẤM | 8,992.672 |
TÔN NGUỘI | 608.212 |
THÉP ỐNG | 1,846.151 |
TÔN NÓNG | 47,890.732 |
SẮT KHOANH | 3,505.659 |
THÉP CÂY | 134.897 |
THÉP HÌNH | 736.896 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 16
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 610-615 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 635 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 610-630 | CFR |