I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 19/4/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,264 đồng/USD, tăng 4 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo Phó Thống đốc thường trực Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Đào Minh Tú, NHNN chưa đặt vấn đề điều chỉnh lãi suất VND.
Thực tế cho thấy, tín dụng trong 2 tháng đầu năm bị âm, không tăng trưởng được, dù cơ chế, bộ máy, chính sách vẫn như vậy. Cầu tín dụng không có, cầu đầu tư, tiêu dùng đều thấp khi doanh nghiệp vẫn còn khó.
Các doanh nghiệp cũng gặp nhiều tác động khó khăn, đơn hàng có tăng nhưng giá cả tăng cao. Tuy nhiên, kể từ tháng 3 đến nay, tín dụng đã tăng trở lại, đến thời điểm này khoảng 1.5%.
Phó Thống đốc cũng cho biết, đến thời điểm này, NHNN chưa đặt vấn đề tăng lãi suất và vẫn đang khuyến khích các TCTD giảm lãi suất cho vay ở những lĩnh vực ưu tiên.
II. Hàng nhập khẩu tuần 17
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 59,567.874 |
THÉP ỐNG | 165.607 |
THÉP HÌNH | 1,226.240 |
TÔN NGUỘI | 766.505 |
BĂNG NÓNG | 12,905.020 |
THÉP GÂN | 2,131.000 |
THÉP CÂY | 294.628 |
TÔN MẠ | 1,675.446 |
TÔN KHÔNG GỈ | 2,969.110 |
THÉP TẤM | 3,227.712 |
SẮT RAY | 114.835 |
THÉP KHOANH | 17,193.417 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 17
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 530-550 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 535-550 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 550-555 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản, Đài Loan | 575 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 565-570 | CFR |