Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 18/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm cuối tuần được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,130 VND/USD, giảm 10 đồng so với cuối tuần trước.

Tỷ giá mua bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN vẫn được duy trì ở mức 22,550 – 23,050 VND/USD. 

Lãi suất: Hiện có khoảng 12 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm với các mức tăng khác nhau.

Lý do đầu tiên chính là lạm phát có xu hướng tăng, khả năng duy trì mặt bằng lãi suất thấp rất thách thức với các tổ chức tín dụng. Áp lực lạm phát sẽ khiến Ngân hàng Nhà nước thắt chặt cung tiền ra thị trường, do đó không thể giúp các NHTM duy trì trạng thái thanh khoản dồi dào nữa. Từ đó, NHTM buộc phải tăng lãi suất tiền gửi để hút tiền vào.

Kế đến, sau khi dịch COVID-19 tạm được đẩy lùi, dòng tiền nhàn rỗi không còn cơ hội trú ẩn kênh đầu tư tài chính như chứng khoán, tiền ảo, vàng, mà buộc phải “nắn dòng” quay vào sản xuất. PGS.TS Đinh Trọng Thịnh (Học viện Tài chính) nhận định, trong 2 năm gần đây, lãi suất tiết kiệm giảm thấp khiến nhà đầu tư không mặn mà đã làm dòng tiền gửi vào ngân hàng giảm sút. Trong bối cảnh NHTM cần hút dòng tiền quay trở lại và nhiều nước trên thế giới tăng lãi suất tiết kiệm, việc tăng lãi suất tiết kiệm là tất yếu.

Thêm một lý do khiến cuộc đua tăng lãi suất huy động đến vào thời điểm này là nhu cầu tăng tín dụng, mở rộng cho vay tại các nhà băng.

II. Thị trường phế liệu nhập khẩu

Chào phế H2 Nhật giảm 15-20 USD/tấn so với tuần trước xuống 560-565 USD/tấn cfr Việt Nam, tầm 64,100 yên/tấn fob. Việc điều chỉnh giá nhẹ này không hấp dẫn người mua vì giá từ các nguồn khác giảm với tốc độ nhanh hơn nhiều.

III. Hàng nhập khẩu tuần

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

THÉP DẦM H

2,535.472

THÉP CÂY

981.441

THÉP TẤM

130.267

TÔN NÓNG

42,490.740

TÔN NGUỘI

2,811.313

SẮT KHOANH

2,774.312

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

860-870

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

890-895

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

825

CFR

HR Strip Q195

Trung Quốc

815

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

865-875

CFR

V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam 

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

20,100

-100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

21,100

-300