I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 12/5 được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng ở mức 23,632 đồng, tăng 10 đồng so với mức công bố tuần trước.
Lãi suất: Trong khi đà tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương trên thế giới vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại thì Việt Nam lại đi ngược lại xu hướng khi thực hiện giảm lãi suất điều hành đến 2 lần trong vòng chỉ nửa tháng.
Tại diễn đàn về ngân hàng mới đây, TS. Cấn Văn Lực, chuyên gia kinh tế trưởng BIDV cho hay, hiện nay là thời điểm thích hợp để NHNN tiếp tục giảm lãi suất, nới lỏng chính sách tiền tệ hỗ trợ cho tăng trưởng. Tuy nhiên, trạng thái "tiền rẻ" ngập tràn sẽ không còn như trước, bởi bức tranh về nền kinh tế toàn cầu đã thay đổi.
Nói về xu hướng điều hành chính sách tiền tệ thời gian tới, lãnh đạo Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN cho biết, trong thời gian tới, sẽ tiếp tục theo dõi sát diễn biến vĩ mô, thị trường, các vụ việc liên quan đến khó khăn, đổ vỡ một số ngân hàng quốc tế, điều hành chắc chắn, chủ động, linh hoạt các công cụ chính sách tiền tệ nhằm góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ổn định thị trường tiền tệ và ngoại hối, kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng theo định hướng đề ra.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Các chào hàng phế liệu nhập khẩu tại Việt Nam hạn chế và giá giảm do thị trường yếu. Một số chào hàng giá thấp vẫn có sẵn ở mức khoảng 375 USD/tấn cfr Việt Nam cho H2.
Giá phế liệu trong nước ở Việt Nam cũng thấp do điều kiện thị trường thép mờ nhạt. Các nhà cung cấp phế liệu đang có tỷ suất lợi nhuận thấp, dẫn đến việc thu gom phế liệu bị chậm lại. Nhưng các nhà sản xuất thép không sẵn sàng tăng giá thu mua do tỷ lệ hoạt động vẫn còn thấp.
Một lượng lớn phế liệu nhập khẩu về trong tháng 3 và tháng 4 sẽ tiếp tục gây áp lực giảm giá phế liệu trong nước và nhập khẩu.
III. Hàng nhập khẩu tuần 19
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 2,525.106 |
THÉP TẤM | 1,535.432 |
TÔN NÓNG | 119,697.380 |
SẮT KHOANH | 2,739.908 |
ỐNG ĐÚC | 302.864 |
TÔN NGUỘI | 410.926 |
THÉP CÂY | 144.694 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 19
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 550-555 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 545-550 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 600 | CFR |
HRC SAE1006 | Nga | 550 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 600-610 | CFR |