I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 24/5/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,258 đồng/USD, tăng 14 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo khảo sát tại 35 ngân hàng, chỉ ghi nhận 1 nhà băng điều chỉnh lãi suất huy động là NCB. Đáng chú ý, đây là lần thứ hai kể từ đầu tháng và là lần thứ tư trong vòng chưa đầy hai tháng, NCB tăng lãi suất huy động.
Cụ thể, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) tăng lãi suất huy động thêm 0.2%/năm đối với tất cả kỳ hạn tiền gửi.
Trước đó, ngày 22/4 cũng có Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tăng lãi suất huy động. Đây là lần tăng thứ 3 kể từ đầu tháng 5 của nhà băng này. Tuy nhiên, qua 3 lần điều chỉnh, ABBank chỉ tập trung tăng lãi suất ở duy nhất kỳ hạn 6 tháng.
Theo thống kê từ đầu tháng 5/2024, có loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, Viet A Bank, ABBank, VPBank, HDBank và MB. Trong đó, VIB và ABBank là những ngân hàng có 3 lần tăng lãi suất từ đầu tháng. Các ngân hàng CB, SeABank, ABBank, NCB là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất.
Ngược lại, VietBank là ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn, trong khi MB giảm lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng, VIB giảm lãi suất huy động đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng. Cả hai ngân hàng này cùng giảm 0.1 điểm phần trăm lãi suất, thấp hơn so với mức tăng lãi suất huy động của chính ngân hàng này.
II. Hàng nhập khẩu tuần 21
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 208,442.233 |
TÔN NGUỘI | 324.762 |
TÔN TRÁNG DẦU | 723.055 |
THÉP HÌNH | 2,334.739 |
TÔN BĂNG | 13,891.980 |
SẮT LÒNG MÁNG | 432.000 |
TÔN MẠ | 4,065.881 |
THÉP TẤM | 6,430.988 |
THÉP CÂY | 763.380 |
THÉP RAY | 115.770 |
THÉP KHOANH | 8,021.020 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 525-542 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 547 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 545-548 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 577 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 560-565 | CFR |