I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 07/6/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,241 đồng/USD, giảm 20 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Từ đầu tháng 6 đến nay, đã có 9 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Khoảng 20 ngân hàng tăng lãi suất trong tháng 5, với một số nhà băng điều chỉnh tăng 2 - 3 lần.
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) đồng loạt tăng lãi suất huy động tại tất cả kỳ hạn với mức tăng dao động trong khoảng 0.1 – 1.6%/năm.
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB) cũng đã gia nhập cuộc đua tăng lãi suất huy động, điều chỉnh lãi suất tại tất cả các kỳ hạn chính từ 0.2% - 0.9%.
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) đã công bố việc điều chỉnh lãi suất huy động tăng mạnh tại tất cả các kỳ hạn. Tính từ đầu tháng 6 đến nay, đã có 9 ngân hàng tăng lãi suất huy động.
II. Hàng nhập khẩu tuần 23
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 15,876.158 |
THÉP ỐNG | 1,660.529 |
TÔN NGUỘI | 4,346.757 |
THÉP HÌNH | 2,511.702 |
THÉP CÂY | 7,272.467 |
THÉP TẤM | 13,573.226 |
TÔN KHÔNG GỈ | 641.342 |
BĂNG NÓNG | 4,974.440 |
TÔN NÓNG | 100,739.775 |
SẮT KHOANH | 8,408.487 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 530-532 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 550 | CFR |