I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND Ngân hàng Nhà nước công bố hôm 09/6 ở mức 23.711 VND, giảm 6 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Trưa ngày 16/6, Ngân hàng Nhà nước đã có thông báo điều chỉnh giảm bất ngờ lãi suất điều hành từ 0.25-0.5 điểm.
Tăng trưởng kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn, lạm phát được kiểm soát; thanh khoản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đảm bảo. Do đó, để tiếp tục thực hiện chủ trương của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giảm mặt bằng lãi suất, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn, góp phần phục hồi sản xuất kinh doanh Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất điều hành lần thứ 4 trong năm 2023.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Người mua Việt Nam cũng đang tìm kiếm phế liệu khi thị trường phôi phục hồi. Giá chào phôi thép ở mức 515-520 USD/tấn fob. Tuy nhiên, nhu cầu thép trong nước chậm chạp khiến mức khả thi của các nhà máy thấp hơn giá mục tiêu của người bán. Giá chào mua dự kiến cho H2 là 375 USD/tấn cfr, trong khi giá chào là 390-395 USD/tấn cfr.
Nhu cầu bán từ Nhật Bản giảm do dòng phế liệu thắt chặt hơn và nhu cầu ở nước ngoài ngày càng tăng. Người bán ngày càng miễn cưỡng bán ra vì họ kỳ vọng giá xuất khẩu sẽ tiếp tục tăng. Tokyo Steel đã giữ giá mua H2 ở mức 47,000-47,500 Yên/tấn cho các nhà máy ở khu vực Kansai, nhưng một số nhà máy trong nước ở khu vực đó đã tăng giá thu gom H2 lên 49,500 Yên/tấn do nguồn cung phế liệu giảm. Các thương nhân Nhật Bản kỳ vọng Tokyo Steel sẽ tăng giá trong tương lai gần.
III. Hàng nhập khẩu tuần 24
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
CÁN NGUỘI | 1,623.451 |
KHÔNG GỈ | 3,784.275 |
SẮT KHOANH | 1,646.896 |
CỌC CỪ | 502.608 |
THÉP ỐNG | 72.116 |
THÉP CÂY | 531.953 |
THÉP BĂNG | 997.873 |
THÉP TẤM | 7,893.361 |
TÔN NÓNG | 31,059.693 |
THÉP HÌNH | 450.641 |
THÉP DẦM | 715.785 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 24
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 545 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 548-552 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 567 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 575-585 | CIF |
HRC Q235 | Trung Quốc | 538-542 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 600-605 | CFR |
HRP A572 | Trung Quốc | 625-630 | CFR |