I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Ngày 1/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở 23,112 VND/USD, tăng 7 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22,550 – 23,250 VND/USD.
Lãi suất: Quan sát trên thị trường có thể thấy, mặt bằng lãi suất huy động đã được các ngân hàng thương mại tăng thêm từ 0.3-0.5%/năm.
Theo đánh giá của TS Cấn Văn Lực-Chuyên gia Kinh tế trưởng BIDV, một số ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm để tăng nguồn tiền gửi trong bối cảnh năm nay nhu cầu tín dụng đã và đang tăng nhiều so với cùng kỳ năm trước. Khi lãi suất tăng, người gửi tiền được hưởng mức lợi cao hơn, đồng thời cũng góp phần củng cố nguồn vốn cho hệ thống ngân hàng ở các kỳ hạn, qua đó đáp ứng nhu cầu tín dụng tốt hơn từ nay đến cuối năm.
Tổng Giám đốc OCB Nguyễn Đình Tùng cũng cho rằng, mặt bằng lãi suất tiết kiệm thời gian qua đã giảm xuống mức thấp cho nên khó tránh việc tăng trở lại trong năm 2022. Lãi suất tiết kiệm có chiều hướng gia tăng tác động lên chi phí của ngân hàng, nhất là khi nhu cầu tín dụng và đầu tư tăng lên, nhưng trước áp lực lạm phát trong nước, thì lãi suất tiền gửi khó có thể giảm xuống.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
H2 của Nhật Bản đã được bán cho Việt Nam với giá 400 USD/tấn cfr vào cuối tuần trước và giá chào bán ở mức 400-405 USD/tấn cfr tại Việt Nam, giảm 25-30 USD/tấn so với tuần trước.
Một thương nhân cho biết: “Mức 400 USD/tấn đó từ những người bán đầu cơ vì nó quá thấp so với giá thu mua nội địa của Nhật Bản.”
Giá chào bán HMS 1/2 50:50 của Hồng Kông giảm xuống còn 390-395 USD/tấn cfr Việt Nam để phù hợp với mức chào hàng của H2 nhưng không nhiều người mua quan tâm. Người mua Việt Nam nhắm tới giá thấp hơn trong tuần này vì không có dấu hiệu cho thấy thị trường thép đã hoàn toàn chạm đáy.
“Tôi nghĩ những người bán phế liệu số lượng lớn ở biển sâu có thể cân nhắc 370-380 USD/tấn cfr, nhưng chúng tôi cần giá rẻ hơn vì đặt số lượng lớn như vậy là quá rủi ro”, một người mua Việt Nam cho biết.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
BĂNG NÓNG | 7078.320 |
THÉP TẤM | 16,875.746 |
TÔN MẠ | 24,921.181 |
TÔN NÓNG | 90,361.433 |
THÉP HÌNH | 1,247.249 |
THÉP ỐNG | 2200.564 |
TÔN NGUỘI | 2677.513 |
SẮT KHOANH | 17,279.919 |
SẮT RAY | 241.620 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 685 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 710 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 685 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 755 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 680-695 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 710-715 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,200 | -600 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16,800 | -200 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 18,500 | 0 |