Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 28/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 12/7/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,253 đồng/USD, tăng 5 đồng so với cuối tuần qua.

Lãi suất:  Theo các chuyên gia, trong xu hướng lãi suất huy động tăng như hiện nay, lãi suất cho vay thời gian tới khó duy trì được như hồi đầu năm. Như vậy, thời kỳ tiền rẻ sắp kết thúc.

Trong tháng 6, thị trường đã ghi nhận 24/36 ngân hàng thương mại trong nước tăng lãi suất huy động, trong khi chỉ có 2 ngân hàng giảm lãi suất ở một số kỳ hạn. Sang tháng 7, một loạt ngân hàng cũng đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động như Eximbank, NCB, SeABank, BaoVietBank, Saigonbank... Đáng chú ý, có nhà băng đã tăng lãi suất huy động tiền gửi dưới 6 tháng lên mức 4.7%/năm, tiệm cận với trần lãi suất 4.75%/năm do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định.

Hầu hết các công ty phân tích thị trường cho rằng, nguyên nhân khiến lãi suất huy động tăng cao xuất phát từ bối cảnh áp lực lạm phát gia tăng từ quý III với các yếu tố tăng lương, chênh lệch tỷ giá USD/VND.

Các chuyên gia cũng đánh giá, tỷ giá trong ngắn hạn vẫn là áp lực chính khiến lãi suất huy động tiếp tục tăng. Trong kịch bản cơ sở, Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV) dự báo tỷ giá chưa thể sớm hạ nhiệt, thậm chí còn căng thẳng cục bộ ở một vài thời điểm khiến NHNN phải tiếp tục can thiệp bán ngoại tệ, cùng với đó là định hướng giữ nền lãi suất liên ngân hàng ở mức cao vừa đủ để hạn chế hoạt động đầu cơ tỷ giá.

II. Hàng nhập khẩu tuần 28

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN BĂNG

8,973.600

THÉP HÌNH

432.284

THÉP CÂY

2,461.513

THÉP ỐNG

726.642

TÔN MẠ

221.890

THÉP TẤM

12,253.425

TÔN NÓNG

98,684.409

SẮT KHOANH

5,521.785

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 28

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

515

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

519

CFR

HRC SAE1006

Đài Loan

550

CFR

HRC SAE1006

Nhật Bản

560

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

540

CFR