I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tại thị trường trong nước, sáng 29/7, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước ở mức 23,201 đồng/USD, ổn định so với cuối tuần trước.
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước giữ ở mức 22,550 đồng (mua vào) – 23,400 đồng (bán ra).
Lãi suất: Trong báo cáo mới phát hành, Ngân hàng Standard Chartered dự báo, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) sẽ duy trì lãi suất chính sách ở mức 4% trong năm 2022 và có thể sẽ thực hiện bình thường hóa chính sách vào quý IV/2023 với việc tăng lãi suất thêm 0.5% lên 4.5%.
NHNN sẽ rất cảnh giác với các rủi ro lạm phát và bất ổn tài chính, đặc biệt trong bối cảnh các rủi ro địa chính trị còn tiếp diễn. Tuy nhiên, NHNN sẽ duy trì cách tiếp cận linh hoạt trong năm nay để hỗ trợ các doanh nghiệp.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào bán H2 giảm 5 USD/tấn xuống còn 355 USD/tấn cfr tại Việt Nam và người bán dự kiến sẽ sẵn sàng thương lượng về giá cả, giảm 35 USD/tấn so với tuần trước. Các thương nhân Việt Nam cho biết người mua sẽ tích cực hơn khi giá phế liệu Nhật Bản ổn định.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 27.870 |
SẮT KHOANH | 187.285 |
SẮT LÒNG MÁNG | 207.360 |
THÉP ỐNG | 4,982.177 |
TÔN MẠ | 10,619.585 |
THÉP TẤM | 4,310.624 |
THÉP HÌNH | 363.573 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 610-615 | CFR |
HRP SS40 | Trung Quốc | 665 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 595 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 615 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 665 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 625 | CFR |