I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 5/8 ở mức 23,182 đồng, giảm 19 đồng so với tuần trước.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23,230 – 23,540 đồng/USD.
Ngân hàng BIDV niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23,275 – 23,555 đồng/USD.
Lãi suất: Trong ngày đầu của tháng 8/2022, lãi suất tiết kiệm tiếp tục được một số ngân hàng điều chỉnh tăng so với cùng kỳ tháng 7/2022.
Theo ghi nhận, ngân hàng ACB đã thông báo tăng lãi suất huy động ở mức 0,3-0,8%/năm từ đầu tháng 8.
VPBank cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động từ 0.1-0.4%/năm, ở nhiều kỳ hạn.
Ngân hàng Vietcombank cũng đã điều chỉnh lãi suất tăng thêm 0.1% ở các kỳ hạn.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
H2 đã được bán cho Việt Nam với giá 352 USD/tấn cfr, giảm 3 USD/tấn so với tuần trước. Người bán đã cố gắng nâng giá chào bán H2 lên 355-360 USD/tấn, nhưng các nhà máy vẫn giữ vững ở mức 350-352 USD/tấn, do thị trường thép không chắc chắn.
Các nhà máy Việt Nam chuyển sang tập trung vào phế liệu Nhật Bản, vì các nhà cung cấp Nhật Bản có thể đưa ra các lô hàng nhanh chóng, chất lượng đảm bảo và giá cả hấp dẫn.
"Hiện tôi nhận được nhiều yêu cầu hơn. Tôi có thể cảm thấy nhu cầu đang quay trở lại nhưng vẫn phải chờ khoảng cách chào mua thu hẹp hơn", một thương nhân Việt Nam cho biết.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 44,553.535 |
SẮT KHOANH | 187.285 |
THÉP HÌNH | 260.064 |
THÉP TẤM | 9,841.974 |
THÉP CÂY | 866.410 |
THÉP ỐNG | 406.969 |
TÔN MẠ | 1,2783.960 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 610 | CFR |
HRP SS40 | Trung Quốc | 670 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc,Nhật Bản, Ấn Độ | 610 | CFR |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
Mặt hàng | Xuất xứ | Giá (đồng/kg) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16,800 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16,000 |
SAE 1006 | Trung Quốc | 17,200 |