I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (4/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23,803 VND/USD, tăng 67 đồng so với tuần trước.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23,400 – 24,943 VND/USD.
Lãi suất: Theo các chuyên gia phân tích, các quyết định giảm lãi suất điều hành vào cuối tháng 5 của NHNN sẽ có thêm tác động thúc đẩy hạ lãi suất cho vay đối với cá nhân và tổ chức, qua đó hỗ trợ tăng trưởng tín dụng.
Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng cho biết, từ đầu năm đến nay, NHNN đã mua được 6 tỷ USD nhằm bổ sung vào dự trữ ngoại hối quốc gia, đồng nghĩa bơm 140,000 tỷ đồng vào nền kinh tế giúp hệ thống dồi dào thanh khoản.
Việc hệ thống ngân hàng duy trì trạng thái thanh khoản dồi dào là yếu tố tích cực để các nhà băng có thêm điều kiện giảm lãi suất.
BVSC dự báo tới cuối năm 2023, lãi suất huy động sẽ giảm khoảng 1% với cuối năm 2022 và nhờ đó tăng trưởng tín dụng sẽ đạt khoảng 13%.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Giá phế liệu nhập khẩu vào Việt Nam ít thay đổi so với tuần trước. Giá chào loại A/B từ Hồng Kông vẫn ở mức 370-375 USD/tấn cfr, trong khi giá chào phế liệu của Nhật Bản là 380-385 USD/tấn cfr đối với H2 và 415-420 USD/tấn cfr đối với HS. Giá chào phế liệu số lượng lớn ở biển sâu cho cơ sở HMS 1/2 80:20 hiện có ở mức 385-390 USD/tấn cfr.
Các nhà sản xuất thép Việt Nam vẫn không hoạt động trên thị trường đường biển do giá thép dài trì trệ. Giá thép cuộn cán nóng trong nước và nhập khẩu tăng sau khi chào giá cao hơn từ Trung Quốc, nhưng giá thanh cốt thép và phôi thép không đổi do thị trường bất động sản trong nước chậm lại.
Ý tưởng về giá của người mua Việt Nam thấp hơn mức mà hầu hết các thương nhân cho là có thể chấp nhận được. Một nhà máy được cho là đã mua H2 với giá 370-373 USD/tấn cfr vào tuần trước, nhưng nhiều thương nhân tin rằng chất lượng hàng hóa có nghĩa là nó không đại diện cho phần còn lại của thị trường.
III. Hàng nhập khẩu tuần 31
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 15,562.061 |
ỐNG KHÔNG GỈ | 649.254 |
THÉP CÂY | 744.885 |
TÔN NGUỘI | 1.290.637 |
THÉP TẤM | 850.054 |
TÔN MẠ | 398.031 |
TÔN NÓNG | 8,529.126 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 31
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 570 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 605 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 565 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 560 | CFR |