I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tuần này ở mức 23,951 VND/USD, tăng 125 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Thường trực Chính phủ thống nhất đánh giá nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy, cần phải tiếp tục có các giải pháp đồng bộ, quyết liệt, kịp thời, hiệu quả để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội trong những tháng cuối năm và thời gian tới.
Trong đó, Thường trực Chính phủ lưu ý, về chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khẩn trương có các giải pháp kịp thời, hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng tín dụng, tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp, người dân; tiếp tục chỉ đạo các ngân hàng thương mại tiết giảm chi phí, đẩy mạnh chuyển đổi số; phấn đấu tiếp tục hạ lãi suất cho vay, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên tinh thần cộng đồng trách nhiệm, chung tay tháo gỡ khó khăn, "lợi ích hài hòa, rủi ro chia sẻ".
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Giá chào phế liệu nhập khẩu về Việt Nam hầu như không thay đổi so với tuần trước. Giá chào loại A/B 50:50 xuất xứ Hồng Kông ở mức 373-375 USD/tấn cfr, trong khi giá chào phế liệu của Nhật Bản chưa được cập nhật.
Người mua Việt Nam hiện ít tích cực hơn sau các hoạt động bổ sung hàng ngắn trong tuần trước, do thị trường thép trong nước trì trệ. Phôi lò cảm ứng trong nước có sẵn ở mức 510 USD/tấn, điều này giữ cho kỳ vọng giá của các nhà máy đối với phế liệu nhập khẩu dưới 370 USD/tấn cfr.
Mặc dù giá thép tương lai của Trung Quốc tăng trở lại do thảo luận về việc cắt giảm sản xuất và tiêu thụ hàng tồn kho nhanh hơn, các nhà máy Việt Nam không chắc chắn về tính bền vững của việc tăng giá và sự phục hồi của nền kinh tế Trung Quốc.
III. Hàng nhập khẩu tuần 33
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 1,003.580 |
TÔN NÓNG | 613.445 |
THÉP HÌNH | 880.566 |
THÉP TẤM | 3,532.131 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 33
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 545-550 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 570 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 545-550 | CFR |
HRC SPHC | Trung Quốc | 550 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 563-566 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 550-555 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 595-600 | CFR |