I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 25/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,898 VND/USD, giảm 53 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Ngày 25/8, sau khi khối ngân hàng có vốn Nhà nước công bố giảm lãi suất huy động hàng loạt, nhiều ngân hàng tư nhân sau đó cũng lần lượt theo chân mà điều chỉnh lãi suất bình quân ở hầu hết các kỳ hạn.
Sau các đợt giảm liên tiếp, hiện chỉ còn 5 ngân hàng còn niêm yết lãi suất huy động ở mức trên 7% là Đông Á Bank, NCB, Nam A Bank và VietABank.
Tại nhóm ngân hàng tư nhân lớn, mức lãi suất cao nhất chủ yếu dao động trong khoảng 5.8 – 6.8%/năm như: SHB (6.8%), Sacombank (6.3%), MB (6.1%), Techcombank (6.3%).
Trước đó, nhóm ngân hàng thương mại nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank đã đồng loạt giảm lên tới 0.5 điểm % lãi suất huy động ở một số kỳ hạn.
So với giai đoạn cao điểm vào cuối năm ngoái, lãi suất tiết kiệm đã giảm tới 3 - 4%, đặc biệt với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Mặt bằng lãi suất hiện nay đã về ngang với giai đoạn nửa đầu năm 2022.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Nhu cầu có tăng nhẹ từ Việt Nam nhưng chủ yếu là đối với phế liệu loại cao cấp và khoảng cách giá vẫn còn lớn.
Các chào hàng hầu hết không thay đổi, tương tự như tuần trước, với phế liệu Nhật Bản ở mức 385-390 USD/tấn cfr đối với H2 và 420-430 USD/tấn cfr đối với HS.
Giá chào loại A/B 50:50 có nguồn gốc từ Hồng Kông cạnh tranh hơn ở mức 370-375 USD/tấn cfr.
Tuy nhiên, giá mục tiêu của người mua Việt Nam thấp hơn giá chào 10-15 USD/tấn.
III. Hàng nhập khẩu tuần 34
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 4770.796 |
TÔN MẠ | 5312.531 |
BĂNG NÓNG | 2965.200 |
CỌC CỪ | 547.138 |
TÔN NÓNG | 55617.872 |
THÉP HÌNH | 810.142 |
THÉP TẤM | 151.474 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 34
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 545-551 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 565-570 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 600 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 551 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 569 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 540-550 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 565-575 | CFR |