Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 36/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 06/9/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,222 đồng/USD, tăng 1 đồng so với cuối tuần qua.

Lãi suất: Lãi suất ngân hàng tiếp tục ghi nhận mức tăng mạnh tại OceanBank, ngân hàng vốn duy trì mức lãi suất huy động dẫn đầu hệ thống. Sau hơn hai tháng không thay đổi biểu lãi suất, Ngân hàng Đại Dương (OceanBank) chính thức tăng lãi suất huy động từ 6/9, với mức tăng diễn ra tại các kỳ hạn tiền gửi từ 1-15 tháng.

OceanBank giữ nguyên lãi suất huy động kỳ hạn 18-36 tháng ở mức 6.1%/năm. Đây không chỉ là mức lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng này, mà còn là mức cao nhất theo công bố của các nhà băng.

Ngoài ra, một số ngân hàng đang áp dụng lãi suất huy động 6.1%/năm theo công bố gồm: Ngân hàng SHB và Saigonbank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng; Ngân hàng NCB áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng; Ngân hàng HDBank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng.

Trong khi đó, mức lãi suất huy động 6%/năm đang được áp dụng tại các ngân hàng BVBank, BaoViet Bank và Dong A Bank cho kỳ hạn 18-36 tháng; Saigonbank kỳ hạn 13-24 tháng.

Trước đó, Ngân hàng ABBank lần lượt giảm lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng từ mức 6.2%/năm về 6%/năm và nay chỉ còn 5.6%/năm.

Như vậy, tháng 9 này đã có 2 ngân hàng tăng lãi suất huy động là OceanBank và Dong A Bank. Ngược lại, ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng này.

II. Hàng nhập khẩu tuần 36

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

5,636.170

THÉP TẤM

6,690.990

TÔN MẠ

3,241.992

SẮT TẤM

402.590

THÉP ỐNG

1,196.890

THÉP RAY

342.600

TÔN NÓNG

75,242.310

TÔN NGUỘI

1,864.672

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 36

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

460

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

475-505

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

460

CFR

HRS Q235

Trung Quốc

478

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

495

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

470

CFR