I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tại thị trường trong nước, rạng sáng 16/9, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước được niêm yết ở mức 23,277 đồng/USD, tăng tiếp 14 đồng so với tuần trước. Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ở mức 23,700 đồng (bán ra).
Tỷ giá tại Ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23,430 – 23,740 đồng/USD, ổn định so với cuối tuần trước.
Lãi suất:
Tín dụng tăng gần 10%, trong khi huy động vốn chỉ tăng gần 4%. Bên cạnh đó, một lượng vốn không nhỏ của các ngân hàng đang “kẹt” trong nợ xấu, kể cả nợ cơ cấu lại, khiến các ngân hàng liên tục tăng lãi suất huy động để hút vốn.
Liên quan đến vấn đề lãi suất đang tăng lên thời gian qua, tại Tọa đàm “Mục tiêu phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp - Niềm tin và Trách nhiệm” tổ chức ngày 13/9, TS. Trịnh Quang Anh, Chủ tịch Hội Nghiên cứu thị trường liên ngân hàng Việt Nam (VIRA) nhấn mạnh, bối cảnh thị trường, bối cảnh tiền tệ đang thay đổi rất nhanh.
“Nhiều người vẫn đang “mơ ngủ” về giai đoạn tiền rẻ, nhưng tình hình lại đang thay đổi quá nhanh. Trước đó, chúng ta không thể hình dung trong một thời gian rất ngắn, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tăng lãi suất lên đến ngưỡng 3,5%, và nếu thế lãi suất VND phải lên tới bao nhiêu?”, TS. Trịnh Quang Anh đặt vấn đề.
"Điều này có thể khiến một số người lo lắng, nhưng thật ra chúng ta đang trở về điều kiện bình thường mới và cần chấp nhận mặt bằng lãi suất trở về trạng thái bình thường mới", ông Quang Anh nêu góc nhìn.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Trái ngược với xu hướng giảm của thị trường phế liệu quốc tế, giá thu mua phế liệu nội địa của Việt Nam tăng trong tuần này do các nhà máy tìm kiếm thêm với thời gian giao hàng nhanh chóng.
Giá phế liệu có độ dày 1-3mm tại miền Nam Việt Nam tăng 200-300 đồng/kg (8.50-12.70 USD/tấn) lên 385.70-395 USD/tấn.
Giá phế liệu trong nước hiện ở mức tương đương với phế liệu đường biển nhưng các doanh nghiệp sản xuất thép vẫn ưa chuộng phế liệu trong nước vì thời gian giao hàng nhanh hơn.
III. Hàng nhập khẩu tuần 37
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 71,366.721 |
TÔN NGUỘI | 521.795 |
TÔN NÓNG LOẠI 2 | 3,776.140 |
SẮT KHOANH | 1,123.198 |
TÔN MẠ | 36,925 |
THÉP TẤM | 85,888 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 590 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 615 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 590 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 605-630 | CFR |