I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 20/9/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,167 đồng/USD.
Lãi suất: Động thái cắt giảm lãi suất xuống 0.5% của Fed lần đầu tiên sau 4 năm tăng liên tục và neo ở mức cao đã gây bất ngờ cho thị trường, có thể đánh dấu khởi đầu chuỗi cắt giảm lãi suất về sau. Động thái cắt giảm tác động tới thị trường tài chính toàn cầu và không ngoại trừ Việt Nam.
Việc giảm lãi suất của Fed sẽ góp phần ổn định mặt bằng lãi suất, giảm chi phí vốn nợ và đầu tư bằng ngoại tệ của doanh nghiệp tại Việt Nam. Tại Việt Nam, lãi suất ngoại tệ giảm, góp phần ổn định mặt bằng lãi suất nói chung (trong bối cảnh lãi suất huy động đang tăng), giảm chi phí vốn vay bằng ngoại tệ đối với cả vốn vay cũ và mới.
II. Hàng nhập khẩu tuần 38
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 4,337.220 |
THÉP TẤM | 11,321.626 |
TÔN MẠ | 184.765 |
THÉP ỐNG | 437.185 |
THÉP CÂY | 98.770 |
TÔN NÓNG | 71,539.661 |
TÔN NGUỘI | 4,399.945 |
THÉP HÌNH | 704.788 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 38
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 470 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 480-485 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 460-465 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 480 | CFR |