I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 29/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24,088 VND/USD, tiếp tục tăng 25 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo nhận định thì nhiều hiều khả năng lãi suất ngân hàng đã chạm đáy và hình thành mặt bằng mới. Điều này được các chuyên gia dự báo sau khi Ngân hàng Nhà nước liên tiếp đấu thầu tín phiếu để hút tiền về.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất trên thị trường hiện là 6.8%/năm thuộc về các ngân hàng PVCombank, LPBank và VietBank áp dụng đối với tiền gửi online kỳ hạn 18 tháng.
Lãi suất ngân hàng huy động phổ biến nhất hiện nay trong khoảng từ 5.5 – 5.8%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Thậm chí, ABBank còn duy trì lãi suất tiền gửi thấp hơn cả nhóm ngân hàng thương mại có vốn nhà nước (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV). Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 - 36 tháng chỉ từ 4 – 4.7%/năm.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Giá chào phế liệu nhập khẩu vào Việt Nam ổn định, với giá chào H2 ở mức 390 USD/tấn cfr và giá chào HS ở mức 420 USD/tấn cfr.
Nhiều nhà máy Việt Nam tăng giá phế liệu trong nước để đảm bảo có thêm nguồn cung từ thị trường trong nước do giá vẫn cạnh tranh hơn phế liệu nhập khẩu. Phế liệu dày 1-3 mm ở miền Nam Việt Nam có giá khoảng 370 USD/tấn được giao cho các nhà máy thép.
Tâm lý tại Việt Nam ổn định nhẹ do nhu cầu bổ sung hàng từ một số nhà máy hiện đang có lượng phế liệu tồn kho thấp. Một số nhà máy cũng đang tìm kiếm các chào hàng từ thị trường đường biển, đưa ra ý tưởng về mức giá 410 USD/tấn cfr đối với phế liệu loại cao cấp.
III. Hàng nhập khẩu tuần 39
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 358.472 |
TẤM MẠ ĐIỆN KHÔNG HẠT ĐỊNH HƯỚNG | 188.772 |
THÉP ỐNG | 368.250 |
TÔN NGUỘI | 748.906 |
SẮT KHOANH | 6,441.359 |
THÉP TẤM | 4,557.669 |
THÉP CÂY | 4,381.959 |
TÔN NÓNG | 21,349.728 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 39
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 534-539 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 565 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 540 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 565-581 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 589-591 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 558 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 568-570 | CFR |