I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 04/10/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,115 đồng/USD, giảm 3 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Có hai Ngân hàng tăng lãi suất huy động vào ngày 04/10 gồm LPBank và Ngân hàng Bac A Bank.
Hiện nay lãi suất đã có sự điều chỉnh tăng cao rõ rệt, đặc biệt ở nhóm ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) với mức lãi suất mới đầy cạnh tranh.
Như vậy trong khoảng 1 tháng gần đây, có khoảng 12 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động, với mức tăng dao động từ 0.1% - 0.6%/năm. Trong đó, OceanBank và Dong A Bank tiếp tục là nhóm dẫn đầu xu hướng tăng lãi suất, với nhiều lần điều chỉnh trong tháng, chủ yếu tập trung vào các kỳ hạn ngắn và trung hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và cạnh tranh thu hút khách hàng gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất hiện nay lại là NCB và PVComBank, với 6.25%/năm cho các kỳ hạn dài.
II. Hàng nhập khẩu tuần 40
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 3,960.072 |
THÉP TẤM | 15,190.184 |
TÔN MẠ | 1,267.144 |
THÉP ỐNG | 681.801 |
THÉP CÂY | 550.515 |
TÔN NÓNG | 95,686.298 |
TÔN NGUỘI | 297.844 |
SẮT RAY | 99.420 |
TÔN KHÔNG GỈ | 2,740.945 |
THÉP HÌNH | 1,515.374 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 40
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 534-540 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 585 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 557-563 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 540 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 555-565 | CFR |