I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố điều chỉnh mức 24.067 VND/USD, giảm 17 đồng so với ngày 6/10/.
Lãi suất: Đến ngày 11/10, lãi suất VND bình quân liên ngân hàng tại kỳ hạn qua đêm (kỳ hạn chính chiếm khoảng 90% giá trị giao dịch) giảm về còn 0.37% từ mức 0.66% trong phiên 10/10 và 0.95% trong phiên 9/10. So với mức cao điểm ghi nhận vào phiên 5/10 (1.32%), lãi suất qua đêm đã giảm tới gần 1 điểm %.
Lãi suất các kỳ hạn chủ chốt khác cũng giảm. Lãi suất kỳ hạn 1 tuần giảm từ 1.55% xuống 0.9%; kỳ hạn 2 tuần giảm từ 1.89% xuống 1.4%; kỳ hạn 1 tháng giảm từ 1.9% xuống 1.75%.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Trên thị trường phế thép nhập khẩu, giá chào H1/H2 của Nhật Bản được cho là ở mức 372-375 USD/tấn cfr, nhưng một số người bán cho biết giá mà người mua Việt Nam đưa ra hiện ở mức dưới 370 USD/tấn.
III. Hàng nhập khẩu tuần 41
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 24,581.668 |
TÔN NÓNG | 68,503.551 |
TÔN MẠ | 11,762.502 |
SẮT KHOANH | 14,364.688 |
THÉP CÂY | 5,925.204 |
THÉP MẠ ĐIỆN KHÔNG HẠT ĐỊNH HƯỚNG | 905.455 |
THÉP HÌNH | 897.502 |
TÔN NGUỘI | 1,544.006 |
THÉP ỐNG | 573.170 |