I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 11/10/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,172 đồng/USD, tăng 57 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Làn sóng tăng lãi suất tiết kiệm bắt đầu mạnh lên từ đầu tháng 4 năm nay. Nhiều đơn vị nghiên cứu đã đưa ra dự báo về xu hướng tiếp tục tăng lãi suất tiết kiệm từ nay đến cuối năm gây nhiều áp lực lên lãi vay.
Tính riêng trong tháng 9, hàng loạt ngân hàng khối tư nhân liên tục tăng lãi suất. Tháng 8 cũng ghi nhận khoảng 15 ngân hàng tăng lãi suất. Trước đó, tháng 7 có khoảng 20 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất huy động.
So với đầu năm nay, lãi suất huy động các kỳ hạn tại nhiều ngân hàng đã tăng 0.5% - 1%/năm. Lãi suất kỳ hạn dài tăng vượt ngưỡng 6%/năm tại nhiều ngân hàng. Các ngân hàng liên tục tăng lãi suất tiền gửi và phát hành trái phiếu, chứng chỉ lãi suất cao. Theo các chuyên gia tài chính nguyên nhân chính là do các ngân hàng cần tăng cường thanh khoản trong bối cảnh cầu vốn tín dụng dần trở lại và ngày càng rõ nét về cuối năm.
II. Hàng nhập khẩu tuần 41
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 16,627.920 |
THÉP TẤM | 21,721.876 |
TÔN MẠ | 21,340.056 |
THÉP ỐNG | 1,074.994 |
THÉP CÂY | 315.277 |
TÔN NÓNG | 240,441.859 |
TÔN BĂNG | 2,973.140 |
SẮT LÒNG MÁNG | 703.164 |
SẮT CÁC LOẠI | 1,000.601 |
TÔN TRÁNG DẦU | 1,933.779 |
SẮT RAY | 283.920 |
CỌC THÉP | 4,675.318 |
TÔN KHÔNG GỈ | 20.240 |
THÉP HÌNH | 10,887.297 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 41
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 520-530 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 540 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 555-575 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 550-575 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 525-542.5 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 530-532.5 | CFR |