I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố điều chỉnh mức 24.100 VND/USD, tăng 37 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo dự báo, lãi suất huy động sẽ đi ngang từ nay đến cuối năm, trong khi vẫn còn những yếu tố hỗ trợ đà giảm lãi suất cho vay.
Trong 9 tháng đầu năm, diễn biến lãi suất trên cả hai thị trường cư dân, doanh nghiệp và thị trường liên ngân hàng đều giảm mạnh khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều hành chính sách tiền tệ theo xu hướng nới lỏng với 4 lần giảm lãi suất điều hành, mức giảm 0.5% - 1.5%.
Theo ông Nguyễn Đình Tùng, lãi suất tiết kiệm sẽ có xu hướng giảm tạo thành lực hỗ trợ rất bền vững cho việc giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ nền kinh tế.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Giá chào phế liệu nhập khẩu về Việt Nam giảm trong tuần này nhằm nỗ lực thu hút doanh nghiệp, nhưng hầu hết các nhà máy vẫn thụ động và tập trung vào phế liệu trong nước.
Các giá chào H2 của Nhật Bản đã giảm 5 USD/tấn xuống còn 378-380 USD/tấn cfr trong tuần này và giá dự kiến của phế liệu loại A/B 50:50 của Hồng Kông cũng chứng kiến mức giảm tương tự xuống còn 370-375 USD/tấn cfr. Ý tưởng giá H2 của người mua Việt Nam chỉ là 370-371 USD/tấn cfr trong tuần này, do giá phế liệu toàn cầu có xu hướng giảm và giá phôi thép giảm ở mức khoảng 495-500 USD/tấn tại thị trường nội địa.
Người mua Việt Nam có thể sẽ duy trì mức sản xuất thấp và chỉ nhập lại lượng hàng hóa nhỏ từ thị trường đường biển khi giá trở nên hấp dẫn. Theo một nguồn tin thương mại, hầu hết những người tham gia thị trường không lường trước được sự phục hồi nhu cầu thép trước quý đầu tiên của năm sau.
III. Hàng nhập khẩu tuần 42
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 22,959.038 |
TÔN NÓNG | 78,776.983 |
TÔN MẠ | 13,652.020 |
SẮT KHOANH | 8,970.011 |
BĂNG NÓNG | 2,004.780 |
THÉP HÌNH | 876.018 |
TÔN NGUỘI | 3,398.055 |
THÉP ỐNG | 80.318 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 42
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 522-525 | CFR |
HRC Q345 | Trung Quốc | 525 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 528-535 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 553 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 550-570 | CFR |