Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 42/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 18/10/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,213 đồng/USD, tăng 41 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Phó thống đốc NHNN cho biết đã giữ nguyên các mức lãi suất điều hành để tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại tiếp cận nguồn vốn từ NHNN với chi phí thấp góp phần hỗ trợ nền kinh tế.

Về định hướng điều hành lãi suất từ nay đến cuối năm, Phó thống đốc NHNN cho biết dự kiến tiếp tục điều hành chính sách lãi suất, tỷ giá ổn định nhằm đảm bảo thanh khoản cho hệ thống ngân hàng, cũng như khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nhưng NHNN cũng để ngỏ khả năng xem xét lại mức lãi suất điều hành theo hướng “tiếp tục duy trì như hiện nay hay giảm lãi suất trong điều kiện các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô được đảm bảo như lạm phát, tỷ giá, hỗ trợ tăng trưởng”.

 “Năm 2024, có thể Fed chỉ giảm nhẹ lãi suất, hơn nữa, NHNN đã nới lỏng chính sách tiền tệ sớm hơn Fed, nên khả năng từ nay đến cuối năm, chính sách tiền tệ sẽ ổn định. Tuy nhiên, sang năm 2025, Fed được kỳ vọng sẽ giảm lãi suất lên tới 1.5%, khi đó NHNN sẽ có dư địa để hạ 0.5-1% lãi suất điều hành trong năm”,  các chuyên gia của Công ty chứng khoán Shinhan nhận định.

 II. Hàng nhập khẩu tuần 42

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

10,525.016

THÉP TẤM

11,461.904

TÔN NGUỘI

3,573.913

THÉP CÂY

1,738.036

TÔN NÓNG

82,096.732

SẮT LÒNG MÁNG

500.839

THÉP HÌNH

190.470

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 42

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

520-530

CFR

HRC SAE1006

Nhật Bản

535

CFR

Trung Quốc

520-530

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

550-555

CFR

HRP A36

Trung Quốc

544-555

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

515-530

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

550

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

505-522

CFR