I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Sáng 28/10, tỷ giá trung tâm USD/VND tại NHNN được niêm yết ở mức 23,693 đồng/USD, tăng tiếp 11 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Nhóm ngân hàng quốc doanh đã tăng lãi suất huy động kể từ 27/10.
Nhóm ngân hàng này gồm Agribank, VietinBank, BIDV.
Lãi suất cao nhất ở 3 ngân hàng này đều tăng thêm 1 điểm % so với trước đây và đang áp dụng ở mức 7.4%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng trở lên.
II. Thị trường phế liệu
Vào ngày 25/10, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tăng lãi suất chính sách tháng thứ hai liên tiếp trong nỗ lực hạn chế lạm phát gia tăng và mất giá tiền tệ. Lãi suất tái cấp vốn tăng từ 4% lên 6% trong hai tháng, gây thêm áp lực lên ngành bất động sản nước này.
Giá phế liệu nội địa của Việt Nam tiếp tục giảm do nhu cầu thép thấp - giá phế liệu có độ dày 1-3mm tại miền Nam Việt Nam giảm 200 đồng/kg (8 USD/tấn) xuống 338-345 USD/tấn giao đến nhà máy.
Các nhà sản xuất thép trong nước ngày càng trở nên kín đáo hơn trong việc mua nguyên liệu vì dự kiến sẽ có nhiều đợt tăng lãi suất.
Việc tiền đồng tiếp tục giảm giá cùng với thị trường thép đi xuống khiến phế liệu nhập khẩu càng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà sản xuất thép. Phế liệu cung cấp cho thị trường Việt Nam còn hạn chế do người mua nói với nhà cung cấp rằng họ chưa sẵn sàng.
Một công ty thương mại Việt Nam cho biết: “Thị trường phục hồi trong một thời gian ngắn vào tháng 9 và mọi người kỳ vọng nhu cầu sẽ quay trở lại nhiều hơn vào tháng 10 sau mùa gió mùa, nhưng thị trường thép thậm chí còn tồi tệ hơn vào tháng 10”. Tâm lý thị trường trở nên bi quan hơn trong tháng này, với các nhà máy giữ sản lượng ở mức tối thiểu.
Chào giá xuất khẩu phôi thép từ Việt Nam sang Philippines ở mức 510 USD/tấn cfr, còn giá người mua đưa ra dưới 500 USD/tấn cfr.
III. Hàng nhập khẩu tuần 43
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 22,482.957 |
TÔN MẠ | 8,893.348 |
THÉP HÌNH | 2,422.478 |
THÉP ỐNG | 602.423 |
THÉP KHOANH | 133.840 |
THÉP GÂN | 199.920 |
THÉP KHÔNG GỈ | 3,262.255 |
THÉP TẤM | 4,312.146 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 43
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 560-565 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 540-545 | CFR |