I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 01/11/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,243 đồng/USD, giảm 17 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Theo thống kê, so với tháng 9, số ngân hàng tăng lãi suất huy động trong tháng 10 đã giảm mạnh, trong khi số ngân hàng giảm lãi suất tăng lên.
Cụ thể, trong tháng 10, có 8 ngân hàng tăng lãi suất huy động là: ABBank, NCB, Agribank, Techcombank, MSB, LPBank, Eximbank, Bac A Bank. Trong đó, Bac A Bank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất 2 lần.
Ngược lại, trong tháng 10 có 6 ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi là: Agribank, Techcombank, NCB, VPBank, CB và LPBank.
Như vậy, trong tháng 10 có ngân hàng vừa điều chỉnh tăng nhưng đồng thời cũng giảm lãi suất, gồm: Agribank, Techcombank, NCB, VPBank, CB và LPBank.
Như vậy trong tháng 10, chỉ có 8 ngân hàng tăng lãi suất huy động, trong khi có 6 nhà băng giảm lãi suất.
II. Hàng nhập khẩu tuần 44
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 1,761.130 |
TÔN KHÔNG GỈ | 34,701.940 |
TÔN NGUỘI | 498.709 |
BĂNG NÓNG | 9,961.400 |
TÔN NÓNG | 123,632.460 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản, Hàn Quốc | 535 | CFR |
Trung Quốc | 525-530 | CFR | |
HRP SS400 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 525 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 515 | CFR |