I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 8/11/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,283 đồng/USD, tăng 40 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Agribank vừa điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm 0.3%/năm cho các kỳ hạn tiền gửi từ 6 - 9 tháng, đưa mức lãi suất lên 3.5%/năm. Như vậy, Agribank đã trở thành ngân hàng thứ ba tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11, sau ABBank và Techcombank.
Trong nhóm Big4 (gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank), Agribank là ngân hàng duy nhất liên tục điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong bốn tháng qua.
II. Hàng nhập khẩu tuần 45
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 6,000.626 |
THÉP TẤM | 3,741.270 |
TÔN NGUỘI | 238.790 |
THÉP CÂY | 1,825.415 |
THÉP HÌNH | 1,736.324 |
THÉP ỐNG | 455.941 |
TÔN NÓNG | 68,204.980 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 550 | CFR |
Nhật Bản, Hàn Quốc | 535 | CFR | |
Trung Quốc | 515 | CFR | |
HRC SS400 | Indonesia | 550 | CFR |
HRC SPHC | Indonesia | 550 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 505-508 | CFR |