I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 19/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,112 VND/USD, giảm 3 đồng so với tuần trước.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23,805 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,418 VND/USD./.
Tại Vietcombank, giá USD niêm yết ở mức 22,525 – 22,755 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 22,555- 22,755VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Đầu tháng 11, một số ngân hàng đã thay đổi biểu lãi suất huy động ở kỳ hạn 6-24 tháng theo chiều hướng tăng nhẹ.
Các chuyên gia nhận định, lãi suất tiền gửi tăng dịp cuối năm là điều dễ hiểu khi nhu cầu về vốn tăng cao nhưng chỉ diễn ra cục bộ tại một số ngân hàng có quy mô nhỏ, thanh khoản yếu. Tuy nhiên, bước sang năm 2022, dưới áp lực của lạm phát tăng cao, mặt bằng lãi suất huy động trên toàn thị trường có thể sẽ tăng trở lại.
Trước đó, vào cuối tháng 10, một số ngân hàng cũng tăng lãi suất huy động từ 0.1%-0.4% với các kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống và từ 12 tháng trở lên.
Không chỉ tăng lãi suất huy động tại quầy, hiện nay, nhằm khuyến khích người dân gửi tiết kiệm trực tuyến trong mùa dịch, các ngân hàng cũng tăng lãi suất gửi tiết kiệm online.
Trong khi đó, các ngân hàng lớn như Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank, MB, SCB…hầu như không thay đổi lãi suất trong suốt 2 tháng gần đây.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào bán H2 giảm 5 USD/tấn xuống còn 500-510 USD/tấn cfr tại Việt Nam, phế vụn ở mức 540 USD/tấn và shindachi ở mức 610 USD/tấn. Chênh lệch giá mua-bán quá rộng để có thể kết thúc bất kỳ giao dịch nào, với giá mục tiêu của người mua đối với H2 là dưới 480 USD/tấn cfr.
Phế liệu rời biển sâu vào khoảng 540 USD/tấn cfr ở Việt Nam. Một nhà máy Việt Nam đã mua hàng hóa biển sâu với giá 540 USD/tấn cfr vào cuối tuần trước, nhưng các nguồn tin cho biết giá này không phản ánh giá thị trường thực tại Việt Nam, vì hàng hóa chủ yếu bao gồm loại PNS và HMS, không có mảnh vụn, và giá đã bao gồm chi phí LC sử dụng. Đối với thành phần thông thường, mục tiêu của người mua chỉ là khoảng 515 USD/tấn cfr.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 33,120.112 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Bổ sung |
HRC SS400 | Trung Quốc | 780 | CFR |
|
HRC Q195 | Trung Quốc | 790 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 820 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Đài Loan | 880 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 900 | CFR |
|
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,000 | Giảm 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,300-21,400 | Giảm 650 |