I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 15/11/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,290 đồng/USD, tăng 7 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng ngày 15/11/2024 tiếp tục ghi nhận Agribank tăng lãi suất huy động mọi kỳ hạn, còn Nam A Bank tăng tới 0.7%/năm.
Theo đó, Agribank tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất huy động các kỳ hạn, với mức tăng 0.2%/năm kỳ hạn 1-5 tháng và tăng 0.1%/năm kỳ hạn 6-36 tháng.
Agribank được xem là trường hợp đặc biệt trong nhóm 4 ngân hàng thương mại quốc doanh (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank). Trong vòng 4 tháng liên tiếp gần đây, nhà băng này đã 5 lần tăng lãi suất huy động với hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng 11.
II. Hàng nhập khẩu tuần 46
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 21,167.377 |
THÉP TẤM | 22,584.070 |
TÔN NGUỘI | 7,170.007 |
THÉP CÂY | 32.801 |
THÉP HÌNH | 2,026.668 |
THÉP ỐNG | 1,205.487 |
CỌC THÉP | 100.909 |
TÔN MẠ | 8,615.235 |
TÔN NÓNG | 46,309.595 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 46
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 512-515 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 5530 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 495-500 | CFR |